Giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Hồng Kông đạt 4,11 tỷ USD trong sáu tháng đầu năm 2020
Giá trị nhập khẩu của Việt Nam từ Hồng Kông đạt 458 triệu USD trong sáu tháng đầu năm 2020
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 4,57 tỷ USD.
Cán cân thương mại là 3,65 tỷ USD.
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta sang Hồng Kông, chiếm 35,6% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Một số mặt hàng xuất khẩu đạt kim ngạch cao như: Đá quý, kim khí quý và sản phẩm, điện thoại và linh kiện, máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác,…
1.Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hong Kong tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 5/2020 | Lũy kế 5 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) |
Trị giá
(USD) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá
(USD) |
|
Tổng | 949.037.792 | 4.110.074.814 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 338.149.893 | 1.568.195.819 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 290.162.538 | 613.462.881 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 128.549.526 | 842.000.499 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 55.366.212 | 325.078.770 | ||
Hàng dệt, may | 23.129.238 | 101.470.524 | ||
Hàng hóa khác | 21.270.771 | 127.648.178 | ||
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 14.134.414 | 100.611.351 | ||
Giày dép các loại | 12.674.890 | 67.794.878 | ||
Hàng thủy sản | 11.605.295 | 62.645.928 | ||
Hàng rau quả | 8.791.316 | 30.070.827 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 8.058.818 | 30.991.181 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 6.835.274 | 58.463.626 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 5.509.114 | 29.100.424 | ||
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 5.470.469 | 34.259.337 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.200 | 3.294.773 | 8.561 | 25.726.147 |
Gạo | 5.888 | 3.190.338 | 39.665 | 21.850.973 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 2.979.910 | 18.068.952 | ||
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 2.843.940 | 11.928.322 | ||
Hạt điều | 166 | 1.456.526 | 980 | 8.925.151 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.358.643 | 6.179.370 | ||
Sản phẩm hóa chất | 1.067.588 | 5.330.389 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 608 | 909.908 | 1.478 | 4.334.611 |
Sản phẩm từ sắt thép | 769.396 | 5.828.598 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 608.038 | 3.715.550 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 229.528 | 1.298.571 | ||
Cao su | 102 | 203.896 | 470 | 853.343 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 194.320 | 2.418.047 | ||
Sản phẩm từ cao su | 105.861 | 1.169.718 | ||
Sắt thép các loại | 15 | 63.393 | 87 | 245.971 |
Sản phẩm gốm, sứ | 53.970 | 406.877 |
2.Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Hong Kong tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 5/2020 | Lũy kế 5 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) |
Trị giá
(USD) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá
(USD) |
|
Tổng | 78.196.341 | 458.277.649 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 20.614.778 | 84.296.840 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 11.433.243 | 68.634.390 | ||
Phế liệu sắt thép | 42.273 | 11.277.799 | 212.029 | 55.202.140 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 9.762.239 | 77.203.083 | ||
Vải các loại | 6.302.577 | 43.680.208 | ||
Hàng hóa khác | 4.945.867 | 26.451.007 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 4.812.714 | 26.624.827 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 2.852.525 | 13.638.767 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.858.452 | 23.779.817 | ||
Sản phẩm từ giấy | 1.251.990 | 12.867.383 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 462 | 826.109 | 2.961 | 6.067.926 |
Kim loại thường khác | 175 | 654.493 | 1.616 | 5.388.758 |
Sản phẩm hóa chất | 418.863 | 4.963.670 | ||
Hóa chất | 287.001 | 1.908.694 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 242.595 | 1.187.342 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 30 | 198.833 | 341 | 2.269.844 |
Sản phẩm từ cao su | 164.145 | 1.492.552 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 142.637 | 1.278.911 | ||
Sắt thép các loại | 56 | 101.565 | 425 | 530.648 |
Dây điện và dây cáp điện | 47.917 | 810.842 |