Tính chung 6 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch hai chiều tăng lên hơn 1,3 tỷ USD, giảm hơn 19% so với cùng kỳ năm 2019.
Giá trị xuất khẩu của Việt Nam sang Indonesia đạt 1,304 tỷ USD trong sáu tháng đầu năm 2020.
Giá trị nhập khẩu của Việt Nam từ Indonesia đạt 2,487 tỷ USD trong sáu tháng đầu năm 2020.
Việt Nam nhập siêu từ Indonesia gần 1,2 tỷ USD.
Một số mặt hàng chính xuất khẩu của Việt Nam sang Indonesia như: Máy móc thiết bị, sắt thép, dệt may, điện thoại,… Các mặt hàng này đều nằm trong nhóm đạt kim ngạch trên 12 triệu USD, chiếm thị phần. lớn từ 7,74% – 11,68%.
Chỉ tính riêng trong tháng 6/2020, nhiều mặt hàng xuất khẩu có kim ngạch tăng mạnh so với tháng trước như: Cà phê đạt 3,7 triệu USD (tăng 364%); Kim loại thường và sản phẩm khác gần 2,5 triệu USD (tăng 177%); Sản phẩm gốm sứ đạt 1,04 triệu USD (tăng 131%); Thủy sản hơn 665,2 nghìn USD (tăng 783%),…
1.Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Indonesia tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Xuất khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
|
Tổng | 172.824.129 | 1.303.843.508 | ||
Hàng hóa khác | 26.957.675 | 163.265.014 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 20.584.045 | 97.693.045 | ||
Hàng dệt, may | 17.170.644 | 108.451.305 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 14.502.538 | 152.250.136 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 13.571.463 | 100.968.411 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | 12.786.587 | 108.240.555 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 6.090 | 7.196.252 | 66.840 | 76.854.495 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 6.549.507 | 41.495.111 | ||
Sắt thép các loại | 9.407 | 6.420.314 | 220.853 | 131.260.528 |
Gạo | 10.225 | 6.060.350 | 45.211 | 25.889.830 |
Giày dép các loại | 6.026.237 | 34.831.570 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | 1.779 | 4.404.324 | 11.250 | 31.208.064 |
Cà phê | 2.145 | 3.725.018 | 7.197 | 15.005.812 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.446.180 | 29.284.882 | ||
Sản phẩm hóa chất | 3.204.348 | 33.477.641 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 3.147.544 | 47.327.893 | ||
Hóa chất | 2.755.348 | 7.675.176 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 2.748.466 | 21.081.928 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.456.686 | 12.625.758 | ||
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 1.313.681 | 11.573.111 | ||
Sản phẩm từ cao su | 1.153.678 | 8.656.672 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 1.122.344 | 7.549.686 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 1.038.812 | 7.214.837 | ||
Cao su | 789 | 956.060 | 5.093 | 7.661.999 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 880.005 | 4.483.720 | ||
Chè | 878 | 775.673 | 5.948 | 5.296.822 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 676.880 | 4.357.327 | ||
Hàng thủy sản | 665.244 | 1.544.371 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 3.048 | 395.333 | 120.756 | 2.350.578 |
Hàng rau quả | 79.009 | 2.955.648 | ||
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 53.884 | 819.139 | ||
Than các loại | 3.444 | 492.448 |
2.Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Indonesia tháng 6/2020 và lũy kế 6 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Nhập khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
Lượng (Tấn) |
Trị giá (USD) |
|
Tổng | 372.236.006 | 2.486.674.064 | ||
Than các loại | 1.663.375 | 74.501.250 | 9.828.484 | 482.130.623 |
Hàng hóa khác | 40.286.952 | 278.206.450 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 32.495.981 | 103.212.533 | ||
Dầu mỡ động thực vật | 26.798.704 | 143.090.313 | ||
Sắt thép các loại | 16.116 | 25.506.358 | 125.526 | 170.166.860 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 19.470.602 | 32.004.855 | ||
Kim loại thường khác | 3.613 | 17.426.449 | 25.765 | 114.632.099 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 13.975.644 | 99.493.608 | ||
Giấy các loại | 16.113 | 12.786.223 | 119.428 | 96.200.844 |
Chất dẻo nguyên liệu | 12.283 | 9.933.718 | 48.108 | 50.075.185 |
Hóa chất | 9.638.319 | 79.936.090 | ||
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 9.064.274 | 77.452.182 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.450.714 | 38.989.650 | ||
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 7.138.358 | 31.947.648 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 638 | 6.621.545 | 16.421 | 207.432.780 |
Xơ, sợi dệt các loại | 4.295 | 6.236.618 | 30.097 | 49.183.954 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 6.006.191 | 29.565.253 | ||
Sản phẩm hóa chất | 5.409.869 | 53.113.413 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 4.205.671 | 21.306.786 | ||
Hàng thủy sản | 4.148.206 | 53.650.016 | ||
Vải các loại | 3.881.193 | 36.355.939 | ||
Cao su | 2.567 | 3.606.478 | 16.446 | 28.279.976 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 3.441.825 | 23.825.839 | ||
Khí đốt hóa lỏng | 7.904 | 3.354.306 | 43.385 | 21.356.999 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 3.055.508 | 21.429.635 | ||
Dược phẩm | 2.678.684 | 13.239.400 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 2.618.187 | 8.300.674 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 2.481.887 | 16.106.057 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.653.676 | 12.747.127 | ||
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 1.511.384 | 10.914.005 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 1.244.027 | 7.659.850 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 1.186.868 | 10.195.229 | ||
Phân bón các loại | 4.089 | 1.036.447 | 34.699 | 8.988.928 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 476.066 | 2.875.162 | ||
Sản phẩm từ giấy | 284.683 | 4.824.125 | ||
Sản phẩm từ cao su | 248.419 | 3.591.412 | ||
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 236.967 | 1.929.220 | ||
Bông các loại | 115 | 137.756 | 3.242 | 3.581.785 |
Hạt điều | 26.110 | 38.681.561 |