Việt Nam hiện đang là đối tác thương mại lớn nhất của Canada tại khu vực Đông Nam Á.
Trong 6 tháng đầu năm 2020, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam-Canada đạt 2,2 tỉ USD; trong đó nhập khẩu 389,6 triệu USD và xuất khẩu 1,8 tỉ USD. Qua đó, cán cân thương mại thặng dư đạt gần 1,4 tỉ USD.
1.Tình hình xuất khẩu hàng hóa từ Việt Nam sang Canada:
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trong tháng 6/2020 của Việt Nam sang Canada tăng khá với 30,18%, đạt 338,09 triệu USD, nhưng vẫn giảm nhẹ 0,11% trong cả 6 tháng, đạt 1,77 tỷ USD.
Chiếm tỷ trọng trên 10% trong tổng kim ngạch xuất khẩu 6 tháng đầu năm có 3 nhóm hàng: Giày dép các loại đạt 178,34 triệu USD (10,04%), giảm 6,38%; Điện thoại các loại và linh kiện đạt 301,2 triệu USD (16,96%), tăng 7,27%; Hàng dệt, may đạt 336,56 triệu USD (18,95%), giảm 8,69% so với cùng kỳ năm trước.
Hai nhóm có kim ngạch tăng mạnh gấp 2 lần (114,53% và 114,94%) trong tháng 6/2020 nhưng lại giảm nhẹ trong 6 tháng (10,85% và 0,61%) lần lượt là: Phương tiện vận tải và phụ tùng và nhóm gỗ và sản phẩm gỗ.
Đáng chú ý là mặt hàng sản phẩm từ sắt thép với kim ngạch tăng trong nửa đầu năm lên đến 135,45%, mức tăng trưởng cao nhất trong tất cả các nhóm hàng xuất khẩu sang thị trường Canada so với cùng kỳ.
Ngoài ra, một số nhóm hàng cũng có kim ngạch tăng như: Hàng rau quả đạt 14,22 triệu USD (+30,74%); Cà phê đạt 8,19 triệu USD (+42,25%); Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc đạt 6,86 triệu USD (+36,67%).
Việc Canada được mời là Quốc gia danh dự tại Triển lãm Quốc tế Công nghiệp Thực phẩm Việt Nam (FoodExpo), một sự kiện triển lãm quốc tế lớn nhất về ngành công nghiệp thực phẩm là một điểm nhấn trong quan hệ hợp tác nông nghiệp, công nghiệp và thương mại song phương.
Tại cuộc họp trực tuyến giữa Bộ trưởng Bộ Công Thương Trần Tuấn Anh và Bộ trưởng phụ trách Thương mại quốc tế, Xúc tiến xuất khẩu và Doanh nghiệp nhỏ Canada Mary Ng hồi tháng 5, Bộ trưởng Trần Tuấn Anh cũng đề nghị Canada nghiên cứu về việc thành lập Ủy ban liên chính phủ về Kinh tế-Thương mại giữa hai nước để các bên trao đổi thông tin, rà soát các nội dung hợp tác và thảo luận các biện pháp nhằm thúc đẩy quan hệ kinh tế, thương mại và đầu tư.
Tình hình xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Canada theo mặt hàng 6 tháng đầu năm 2020
ĐVT: USD
Mặt hàng | T6/2020 | So với T5/2020 (%) | 6T/2020 | So với cùng kỳ 2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 338.092.668 | 30,18 | 1.775.763.061 | -0,11 | 100 |
Hàng dệt, may | 85.746.439 | 35,47 | 336.561.669 | -8,69 | 18,95 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 38.229.619 | 372,03 | 301.205.703 | 7,27 | 16,96 |
Giày dép các loại | 26.440.478 | -15,67 | 178.341.447 | -6,38 | 10,04 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 30.512.212 | -30,98 | 135.042.816 | 28,69 | 7,6 |
Hàng thủy sản | 18.205.539 | 6,27 | 108.036.945 | 8,6 | 6,08 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 18.299.676 | 114,53 | 107.041.768 | -10,85 | 6,03 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 14.822.834 | 22,45 | 84.441.168 | 1,2 | 4,76 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 18.769.738 | 114,94 | 80.378.463 | -0,61 | 4,53 |
Sản phẩm từ sắt thép | 10.579.610 | 5,1 | 48.493.176 | 135,45 | 2,73 |
Hạt điều | 6.149.094 | 33,9 | 42.950.326 | -4,61 | 2,42 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 7.156.222 | 20,39 | 34.652.404 | -8,54 | 1,95 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 3.946.118 | -1,95 | 21.337.107 | -4,02 | 1,2 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 4.443.860 | 46,2 | 20.551.484 | 5,35 | 1,16 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 2.268.307 | -25,5 | 18.539.690 | -11,64 | 1,04 |
Hóa chất | 1.930.908 | 7,44 | 17.084.734 | -11,26 | 0,96 |
Hàng rau quả | 2.716.873 | 9,06 | 14.222.195 | 30,74 | 0,8 |
Cà phê | 1.064.983 | -4,37 | 8.190.687 | 42,25 | 0,46 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.259.166 | 16,03 | 6.861.318 | 36,67 | 0,39 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 759.612 | 73,11 | 5.300.588 | -55,37 | 0,3 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 820.440 | 72,39 | 4.919.903 | 2,08 | 0,28 |
Hạt tiêu | 518.639 | -55,35 | 4.443.876 | -7,31 | 0,25 |
Sản phẩm gốm, sứ | 88.083 | -26,7 | 2.483.401 | -11,57 | 0,14 |
Cao su | 713.522 | 86,07 | 2.308.686 | -19 | 0,13 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 338.428 | 92,96 | 1.646.157 | -20,88 | 0,09 |
Chất dẻo nguyên liệu | 52.929 | -73,11 | 1.462.810 | 27,23 | 0,08 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 54.667 | 308.341 | -40,44 | 0,02 | |
Hàng hóa khác | 42.204.670 | 61,68 | 188.956.200 | -10,47 | 10,64 |
2.Tình hình nhập khẩu hàng hóa từ Canada về Việt Nam:
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trong tháng 6/2020 của Việt Nam sang Canada đạt trên 92,32 triệu USD, lũy kế 6 tháng đầu năm 2020 đạt trên 389,64 triệu USD.
Hàng hóa nhập khẩu từ Canada trong 6 tháng năm 2020 nhiều nhất là nhóm lúa mì, đạt trên 76,62 triệu USD, chiếm 19,67% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này.
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác đạt trên 28.66 triệu USD chiếm 7,35% trong tổng kim ngạch.
Đứng thứ ba là đậu tương chiếm 6.45% tổng kim ngạch nhập khẩu đạt trên 25,15 triệu USD.
Ngoài ra, một số nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường này đạt trên 10 triệu USD trong 6 tháng đầu năm bao gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, phân bón các loại, thủy sản, gỗ và sản phẩm gỗ,…
Tình hình nhập khẩu hàng hóa từ Canada về Việt Nam theo mặt hàng 6 tháng đầu năm 2020
ĐVT: USD
Mặt hàng chủ yếu |
Nhập khẩu tháng 6/2020 | Lũy kế 6 tháng/2020 | ||
Lượng
(Tấn) |
Trị giá
(USD) |
Lượng
(Tấn) |
Trị giá (USD) | |
Tổng | 92.327.682 | 389.643.424 | ||
Lúa mì | 146.725 | 39.073.483 | 288.236 | 76.629.996 |
Hàng hóa khác | 15.871.628 | 136.428.014 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 9.890.910 | 20.828.064 | ||
Phân bón các loại | 32.660 | 7.991.196 | 82.476 | 22.332.865 |
Đậu tương | 12.827 | 5.593.512 | 56.373 | 25.152.559 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 3.054.232 | 28.668.946 | ||
Hàng thủy sản | 2.540.185 | 11.959.703 | ||
Kim loại thường khác | 498 | 1.299.811 | 1.905 | 5.908.877 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.249.369 | 11.301.525 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 1.193.888 | 7.928.526 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 1.421 | 1.169.571 | 5.871 | 5.613.353 |
Sản phẩm hóa chất | 698.697 | 7.455.574 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 577.181 | 4.040.285 | ||
Phế liệu sắt thép | 2.516 | 571.113 | 21.319 | 5.673.282 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 486.391 | 5.520.270 | ||
Sản phẩm từ sắt thép | 319.798 | 902.024 | ||
Dược phẩm | 237.390 | 2.953.392 | ||
Hàng rau quả | 183.563 | 2.885.589 | ||
Sản phẩm từ chất dẻo | 143.858 | 1.569.340 | ||
Cao su | 12 | 93.444 | 128 | 606.405 |
Quặng và khoáng sản khác | 62 | 52.963 | 1.201 | 2.632.026 |
Sắt thép các loại | 85 | 35.496 | 1.267 | 584.301 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 532.825 | |||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 11 | 1.535.683 |