Công Ty TNHH HP Toàn Cầu
  • Tiếng Việt
  • English
  • 简体中文

HP Global Ltd - Vận chuyển quốc tế - thủ tục thông quan

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Tra cứu
    • Tra cứu HS xuất khẩu theo biểu thuế
    • Tra cứu HS nhập khẩu theo biểu thuế
    • Tra cứu HS theo mô tả thông dụng
  • LÀM VIỆC VỚI HPG
    • Dịch vụ cung cấp
    • Quy trình
    • Tuyển dụng & Tin tức
    • Góc tư vấn
  • Nhận báo giá
  • Chính sách
    • Chính sách bảo mật
    • Hình thức thanh toán
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách đổi trả
    • Thông tin về web
Hotline08 8611 5726
  • Trang chủ
  • Những điều cần biết về Thương mại quốc tế
  • Ngoại thương giữa Việt Nam và các nước/vùng lãnh thổ
  • VN - EU
  • KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – ĐỨC
 

KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – ĐỨC

bởi Chinh / Thứ Ba, 03 Tháng Ba 2020 / Đăng tại VN - EU

Từ nhiều năm qua, Đức vẫn duy trì vị thế là thị trường nhập khẩu lớn nhất trong Liên minh châu Âu (EU). Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Đức trong năm 2019 đạt 3,69 tỷ USD, giảm nhẹ 3,26% so với năm ngoái.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác là nhóm chiếm thị phần nhập khẩu lớn nhất từ thị trường này, với 47,11% đạt 1,74 tỷ USD giảm 9,54% so với cùng kỳ. Kế tiếp là 4 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD: Dược phẩm đạt 325,2 triệu USD; sản phẩm hóa chất đạt 200,53 triệu USD; linh kiện, phụ tùng ô tô đạt 155,19 triệu USD; chất dẻo nguyên liệu đạt 134,9 triệu USD.

Có rất nhiều nhóm hàng đạt kim ngạch nhập khẩu hàng chục triệu USD, trong đó nhóm ô tô nguyên chiếc các loại có mức tăng trưởng mạnh nhất 100,16% đạt 90,64 triệu USD; nhóm sản phẩm từ kim loại thường khác có kim ngạch tăng 73,66% đạt 15,97 triệu USD; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 62,32% đạt 46,85 triệu USD.

Kim ngạch dưới 10 triệu USD có 7 nhóm hàng, trong đó duy nhất nhóm sản phẩm từ giấy tăng nhẹ 7,44% đạt 6,5 triệu USD, còn lại các nhóm đều có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ.

 

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đức năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

Tháng 12/2019 So với T11/2019 (%) Năm 2019 So với năm 2018 (%) Tỷ trọng

(%)

Tổng kim ngạch NK 335.582.426 11,84 3.696.763.014 -3,26 100
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 169.319.660 22,1 1.741.479.890 -9,54 47,11
Dược phẩm 36.103.656 48,04 325.204.560 3,2 8,8
Sản phẩm hóa chất 18.181.462 15,25 200.539.233 11,31 5,42
Linh kiện, phụ tùng ô tô 10.786.534 -41,51 155.199.687 -10,12 4,2
Chất dẻo nguyên liệu 13.163.990 13,14 134.905.131 -12,9 3,65
Ô tô nguyên chiếc các loại 2.480.569 -60,2 90.643.845 100,16 2,45
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 7.266.209 8,66 79.575.567 14,43 2,15
Hóa chất 5.979.393 -4,36 72.870.090 -2,88 1,97
Sản phẩm từ sắt thép 6.161.373 -11,3 72.654.280 12,51 1,97
Sản phẩm từ chất dẻo 7.528.144 29,69 72.603.510 24,7 1,96
Gỗ và sản phẩm gỗ 3.367.069 -7,71 67.744.098 0,85 1,83
Sữa và sản phẩm sữa 4.238.653 -0,71 47.768.911 -18,05 1,29
Sắt thép các loại 2.281.524 -21,66 47.592.600 25,74 1,29
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 3.155.987 34,67 46.853.201 62,32 1,27
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 3.149.043 59,54 44.394.838 43,36 1,2
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 1.796.723 50,41 38.309.513 -47,41 1,04
Vải các loại 2.294.416 5,16 32.160.594 -15,63 0,87
Sản phẩm từ cao su 2.124.385 -3,88 23.899.242 -4,74 0,65
Sản phẩm từ kim loại thường khác 994.174 -6,07 15.977.545 73,66 0,43
Chế phẩm thực phẩm khác 1.283.488 8,13 15.609.115 8,03 0,42
Giấy các loại 705.770 -23,78 15.490.699 17,01 0,42
Kim loại thường khác 1.643.145 17,59 14.201.438 -9,02 0,38
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 1.056.105 -30,3 13.168.776 -8,31 0,36
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 832.189 -22,13 10.745.549 18,82 0,29
Dây điện và dây cáp điện 1.453.942 78,56 10.635.791 -33,29 0,29
Nguyên phụ liệu dược phẩm 204.691 -69,75 10.373.511 -17,43 0,28
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 579.004 -8,85 9.893.984 -3,56 0,27
Cao su 1.563.612 63,23 8.718.568 -1,37 0,24
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.263.669 -20,63 8.277.144 -0,94 0,22
Phân bón các loại 445.839 -69,78 7.492.523 -56,81 0,2
Sản phẩm từ giấy 253.596 -53 6.505.241 7,44 0,18
Quặng và khoáng sản khác 182.290 156,7 4.497.458 -26,82 0,12
Nguyên phụ liệu thuốc lá -100 150.213 -8,78 0
Hàng hóa khác 23.742.120 -3,2 250.626.670 6,78

Nguồn: VITIC

 

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Đức trong cả năm 2019 sụt giảm nhẹ 4,57% so với năm ngoái đạt 6,55 tỷ USD.

Có hai nhóm hàng có trị giá lớn hơn 1 tỷ USD, chiếm thị phần chủ yếu trong tổng hàng hóa xuất khẩu sang thị trường này. Điện thoại các loại và linh kiện chiếm 25,28% tỷ trọng đạt 1,65 tỷ USD, giảm 14,72% so với năm ngoái; giày dép các loại có thị phần 15,34% đạt hơn 1 tỷ USD, tăng 6,53% so với cùng kỳ.

Đạt trị giá xuất khẩu trên 500 triệu USD có hai nhóm: Hàng dệt, may đạt 808,12 triệu USD, tăng 1,35%; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt 522,6 triệu USD, giảm 13,76 so với năm 2018. Ngoài ra còn 8 nhóm hàng khác có trị giá xuất khẩu cả năm 2019 đạt hàng trăm triệu USD, đa phần đều tăng nhẹ so với năm ngoái.

Giấy và các sản phẩm từ giấy là nhóm hàng có tỷ trọng nhó với 0,09% đạt 5,91 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng mạnh mẽ 169,2% so với cùng kỳ. Mặt hàng chè có trị giá xuất khẩu thấp nhất chỉ đạt 706.797 USD, giảm mạnh 63,91% so với năm 2018.

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đức năm 2019

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/01/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng Tháng 12/2019 So với T11/2019 (%) Năm 2019 So với năm 2018 (%) Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch XK 538.497.781 -3,53 6.555.170.008 -4,57 100
Điện thoại các loại và linh kiện 61.374.878 -45,14 1.657.450.310 -14,72 25,28
Giày dép các loại 103.451.472 3,24 1.005.675.619 6,53 15,34
Hàng dệt, may 78.168.597 4,68 808.121.235 1,35 12,33
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 30.912.997 -41,16 522.601.686 -13,76 7,97
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 47.340.892 -4,16 427.151.749 5,98 6,52
Cà phê 40.515.449 77,63 366.278.831 -20,21 5,59
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 18.067.762 -12,81 193.726.374 14,12 2,96
Hàng thủy sản 13.646.823 -8,57 187.872.733 -3,35 2,87
Sản phẩm từ chất dẻo 13.224.970 25,31 135.455.400 11,55 2,07
Hạt điều 12.511.516 31 131.287.155 20,98 2
Gỗ và sản phẩm gỗ 16.568.476 61,69 117.705.497 9,31 1,8
Sản phẩm từ sắt thép 9.498.990 26,86 107.809.902 -1,71 1,64
Phương tiện vận tải và phụ tùng 10.352.295 79,46 97.839.428 -11,29 1,49
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 5.392.336 44,8 57.140.462 -9,42 0,87
Cao su 8.324.755 64,02 46.067.998 -16,67 0,7
Hạt tiêu 1.316.025 -24,48 31.599.816 6,24 0,48
Sản phẩm từ cao su 2.655.639 28,14 30.292.431 -15,35 0,46
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 3.442.247 41,89 29.900.217 4,69 0,46
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 2.310.449 21,83 26.489.237 -1,56 0,4
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.416.993 -49,43 22.612.664 7,59 0,34
Hàng rau quả 2.285.214 19,32 18.921.541 6,26 0,29
Sản phẩm gốm, sứ 2.172.744 30,52 14.661.287 14,96 0,22
Kim loại thường khác và sản phẩm 1.788.700 85,19 14.635.355 11,83 0,22
Sản phẩm hóa chất 1.192.010 91,79 7.368.011 -9,08 0,11
Giấy và các sản phẩm từ giấy 687.070 129,91 5.918.480 169,2 0,09
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 269.927 -29,63 3.372.703 -28,44 0,05
Sắt thép các loại 118.218 -13,69 2.018.269 -39,75 0,03
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 156.727 -57,09 1.866.187 -64,97 0,03
Chè 20.310 -63,41 706.797 -63,91 0,01
Hàng hóa khác 49.313.300 19,32 482.622.633 7,36

Nguồn: VITIC

 

Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam - Đức

Kim ngạch hàng hóa xuất – nhập khẩu và cán cân thương mại giữa Việt Nam và Đức giai đoạn 2015 – 2019

  • Tweet

Những gì bạn có đọc tiếp

Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam - Ba Lan
Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam – Ba Lan 3 tháng đầu năm 2020
Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam – Đức 6 tháng đầu năm 2020
Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam-Hà Lan 6 tháng đầu năm 2020

Trả lời Hủy

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Search

Recent Posts

  • DANH MỤC BẾN CẢNG THUỘC CÁC CẢNG BIỂN VIỆT NAM

    QUYẾT ĐỊNH 508/QĐ-BGTVT NĂM 2021 CÔNG BỐ DANH M...
  • Tuyển nhân viên phụ trách công bố và giấy phép xuất nhập khẩu tại Hà Đông – Hà Nội

    Tuyển nhân viên phụ trách công bố và giấy phép ...
  • Thủ tục nhập khẩu Đá nhân tạo

    Nhập khẩu Đá nhân tạo  Với kinh nghiệm nhiều nă...
  • Dịch vụ khai báo hải quan tại Hải Phòng

    Trong quá trình xuất nhập khẩu, khai báo hải qu...
  • Dịch vụ khai báo hải quan tại Hà Nội

    Bạn muốn tìm đơn vị làm dịch vụ Khai báo Hải qu...
  • THÔNG TƯ 17/2021/TT-BTC

    Bộ Tài chính ban hành Thông tư 17/2021/TT-BTC s...

Danh mục

Mở | Đóng
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Địa chỉ : Phòng 2308, tòa CT2 , KĐT Văn Khê, La Khê, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 088 611 5726
E-mail: info@hptoancau.com
Website: hpgloballtd.com / hptoancau.com
MST: 0106718785
Đăng ký kinh doanh

Liên kết

Chính sách bảo mật
Chính sách bảo hành
Hình thức thanh toán
Chính sách đổi trả
Thông tin về web
Vận chuyển và giao nhận

DMCA.com Protection Status

© 2017. All rights reserved. Designed by INNOCOM

ĐẦU
0886115726