Công Ty TNHH HP Toàn Cầu
  • Tiếng Việt
  • English
  • 简体中文

HP Global Ltd - Vận chuyển quốc tế - thủ tục thông quan

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Tra cứu
    • Tra cứu HS xuất khẩu theo biểu thuế
    • Tra cứu HS nhập khẩu theo biểu thuế
    • Tra cứu HS theo mô tả thông dụng
  • LÀM VIỆC VỚI HPG
    • Dịch vụ cung cấp
    • Quy trình
    • Tuyển dụng & Tin tức
    • Góc tư vấn
  • Liên hệ
  • Chính sách
    • Chính sách bảo mật
    • Hình thức thanh toán
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách đổi trả
    • Thông tin về web
Hotline08 8611 5726
  • Trang chủ
  • Những điều cần biết về Thương mại quốc tế
  • Ngoại thương giữa Việt Nam và các nước/vùng lãnh thổ
  • VN - Trung Quốc
  • KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – TRUNG QUỐC 2 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
 

KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – TRUNG QUỐC 2 THÁNG ĐẦU NĂM 2020

bởi Chinh / Thứ Sáu, 03 Tháng Tư 2020 / Đăng tại VN - Trung Quốc

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan cho thấy, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong hai tháng đầu năm tăng trưởng khá 17,36% so với cùng kỳ, đạt 5,5 tỷ USD.

Trong các nhóm hàng xuất khẩu sang Trung Quốc, có hai nhóm hàng duy nhất chiếm thị phần lớn đạt kim ngạch hàng tỷ USD. Đó là: Nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 25,74% thị phần đạt 1,4 tỷ USD, tăng 36,05% so với cùng kỳ; nhóm điện thoại các loại và linh kiện chiếm 21,33% thị phần, đạt 1,16 tỷ USD, tăng mạnh tới 278,3% so với 2 tháng năm 2019.

Hai tháng đầu năm 2020, nhiều mặt hàng của Việt Nam có kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng mạnh mẽ so với cùng kỳ năm ngoái. Phải kể đến nhóm sắt thép các loại có kim ngạch tăng tới 19 lần đạt 87,36 triệu USD. Điều này là do Việt Nam đẩy mạnh lượng xuất khẩu sắt thép trong hai tháng đầu năm nay lên đến 210.654 tấn từ mức 7.779 tấn trong cùng kỳ năm ngoái.

Ngoài ra, Việt Nam cũng tăng xuất khẩu gạo, giấy và các sản phẩm từ giấy, xăng dầu các loại, gỗ và các sản phẩm gỗ…sang thị trường này trong 2 tháng/2020, với các mức tăng tương ứng 723,62% đạt 37,07 triệu USD; 122,02% đạt 48,47 triệu USD; 39,01% đạt 72,46 triệu USD; 19,08% đạt 179,55 triệu USD…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 2 tháng/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T2/2020 So với T1/2020 (%) 2T/2020 So với 2T/2019 (%) Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch XK 2.754.534.563 0,51 5.476.376.364 17,36 100
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 733.339.600 7,86 1.409.564.342 36,05 25,74
Điện thoại các loại và linh kiện 609.768.187 9,17 1.168.245.338 278,3 21,33
Giày dép các loại 158.951.260 10,02 302.588.335 -1,75 5,53
Hàng rau quả 130.162.125 -25,01 300.371.220 -29,38 5,48
Xơ, sợi dệt các loại 155.985.992 36,14 270.568.246 -22,01 4,94
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 127.490.174 35,29 220.794.027 8,16 4,03
Hàng dệt, may 105.359.452 18,14 194.024.413 -4,25 3,54
Gỗ và sản phẩm gỗ 82.957.398 -18,37 179.550.225 19,08 3,28
Cao su 60.813.564 -36,98 157.019.322 -19,79 2,87
Sắn và các sản phẩm từ sắn 62.752.442 -7,13 130.091.708 -2,78 2,38
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 51.589.419 -17,45 113.289.172 -65,33 2,07
Dầu thô 67.611.000 86,24 112.189.880 -18,33 2,05
Hóa chất 43.068.990 -28,85 99.940.340 -8,98 1,82
Sắt thép các loại 41.353.584 -12,08 87.366.029 1807,6 1,6
Dây điện và dây cáp điện 26.612.957 -46,41 75.655.709 49,98 1,38
Xăng dầu các loại 27.833.486 -35,72 72.460.896 39,01 1,32
Clanhke và xi măng 19.392.960 -57,73 65.055.319 3,3 1,19
Hàng thủy sản 20.435.302 -53,51 61.436.740 -48,84 1,12
Giấy và các sản phẩm từ giấy 25.344.549 9,32 48.472.017 122,02 0,89
Phương tiện vận tải và phụ tùng 19.927.093 -5,23 40.937.530 17,2 0,75
Gạo 26.305.892 144,11 37.076.102 723,62 0,68
Kim loại thường khác và sản phẩm 16.285.659 7,05 31.447.506 29,41 0,57
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 14.645.214 14,67 27.424.485 -7,34 0,5
Chất dẻo nguyên liệu 8.152.379 -56,96 27.081.273 -65,36 0,49
Hạt điều 4.629.231 -73,84 21.675.661 -61,03 0,4
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 10.294.196 1,07 20.444.723 -7,72 0,37
Sản phẩm hóa chất 9.014.063 9,56 17.189.756 -5,44 0,31
Sản phẩm từ chất dẻo 7.799.616 5,15 15.173.149 -17,01 0,28
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 9.523.932 92,12 14.460.700 -11,51 0,26
Cà phê 5.873.130 52,53 9.723.625 -39,81 0,18
Sản phẩm từ cao su 4.879.319 5,98 9.483.439 -7,11 0,17
Sản phẩm từ sắt thép 4.969.839 25,71 8.853.251 -5,23 0,16
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.358.662 -14,96 7.220.739 -27,76 0,13
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 3.494.206 42,13 5.952.693 -9,64 0,11
Quặng và khoáng sản khác 2.752.081 -8,42 5.800.356 -37,56 0,11
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 2.213.241 -11,91 4.725.805 265,33 0,09
Sản phẩm gốm, sứ 2.122.449 195,46 2.840.791 39,68 0,05
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 921.091 23,25 1.668.405 -18,77 0,03
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 660.189 33,7 1.153.981 -13,43 0,02
Vải mành, vải kỹ thuật khác 844.011 308,73 1.042.114 -34,48 0,02
Chè 156.790 -41,88 426.582 -87,35 0,01
Hàng hóa khác 44.889.837 -16,83 95.890.419 3,25 1,75

 

Trong hai tháng đầu năm, giao thương giữa Việt Nam và Trung Quốc gặp nhiều khó khăn do tình hình dịch bệnh virus corona bùng phát trên diện rộng. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Trung Quốc trong tháng 2/2020 sụt giảm mạnh mẽ tới 32,73% so với tháng trước đó, khiến tổng kim ngạch trong cả 2 tháng giảm sút, chỉ đạt 9,29 tỷ USD.

Trong các nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc hai tháng đầu năm, có hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu. Nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 21,35% thị phần đạt 1,98 tỷ USD và nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 17,37% thị phần đạt 1,61 tỷ USD.

Kế đến là nhóm điện thoại các loại và linh kiện và nhóm vải các loại chiếm tỷ trọng lần lượt là 9,57% đạt 888,95 triệu USD và 8,75% đạt 813,15 triệu USD. Trong 16 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD, có 5 nhóm hàng tăng trưởng nhẹ còn lại tất cả đều sụt giảm. 5 nhóm hàng đó là: Sản phẩm từ chất dẻo tăng 17,95% đạt 371,03 triệu USD; sản phẩm hóa chất tăng 14,46% đạt 220,38 triệu USD; xăng dầu các loại tăng 25,44% đạt 167,4 triệu USD; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 10,73% đạt 119,35 triệu USD; dây điện và dây cáp điện tăng 9% đạt 113,02 triệu USD.

Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc 2 tháng/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T2/2020 So với T1/2020 (%) 2T/2020 So với 2T/2019 (%) Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch NK 3.738.443.553 -32,73 9.290.743.742 -7,02 100
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 674.133.514 -48,67 1.983.594.323 -2,48 21,35
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 772.831.281 -8,13 1.613.657.884 -0,58 17,37
Điện thoại các loại và linh kiện 396.043.708 -19,65 888.955.543 -4,41 9,57
Vải các loại 265.615.651 -51,49 813.150.069 -18,58 8,75
Sản phẩm từ chất dẻo 142.909.183 -37,37 371.037.349 17,95 3,99
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 103.094.186 -43,07 284.010.231 -7,42 3,06
Sắt thép các loại 144.812.721 18,86 266.639.148 -49,46 2,87
Hóa chất 106.951.816 -11,63 228.165.166 -0,16 2,46
Sản phẩm từ sắt thép 81.592.670 -44,38 228.055.160 -16,66 2,45
Sản phẩm hóa chất 93.045.160 -27,04 220.386.633 14,46 2,37
Kim loại thường khác 88.970.758 -17,33 196.888.839 -20,34 2,12
Xăng dầu các loại 66.149.667 -37,67 167.409.937 25,44 1,8
Chất dẻo nguyên liệu 68.109.374 -19,89 152.579.652 -5,23 1,64
Xơ, sợi dệt các loại 66.790.581 -13,14 143.675.266 -21,82 1,55
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 59.819.469 -27,91 142.779.352 -16,67 1,54
Linh kiện, phụ tùng ô tô 58.983.634 -2,18 119.358.527 10,73 1,28
Dây điện và dây cáp điện 41.607.543 -41,78 113.020.895 9 1,22
Sản phẩm từ kim loại thường khác 34.778.808 -51 105.625.528 -13,19 1,14
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 35.349.077 -38,9 93.203.984 29,37 1
Gỗ và sản phẩm gỗ 35.386.227 -34,6 89.483.276 41,74 0,96
Hàng điện gia dụng và linh kiện 26.450.534 -46,33 75.848.753 16,65 0,82
Giấy các loại 22.507.498 -16,32 49.422.445 7,62 0,53
Khí đốt hóa lỏng 20.371.279 -24,91 47.499.960 -15,08 0,51
Sản phẩm từ giấy 16.597.766 -43,45 45.938.925 8,41 0,49
Hàng rau quả 16.301.939 -42,78 44.717.875 -27,67 0,48
Phân bón các loại 26.057.009 42,65 44.507.043 0,69 0,48
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 12.175.106 -61,33 44.227.079 -31,17 0,48
Sản phẩm từ cao su 13.547.565 -43,07 37.344.414 -12,97 0,4
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 6.278.262 -71,78 28.566.159 78,34 0,31
Nguyên phụ liệu dược phẩm 10.732.747 -34,91 27.221.510 -29,96 0,29
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 11.188.860 9,58 21.516.102 -30,73 0,23
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 8.073.038 -33,24 20.167.330 48,86 0,22
Hàng thủy sản 5.729.387 -46,71 16.342.057 -21,99 0,18
Ô tô nguyên chiếc các loại 4.063.970 -56,22 13.347.164 -25,6 0,14
Cao su 5.492.841 -1,05 11.042.060 12,51 0,12
Nguyên phụ liệu thuốc lá 1.711.960 -76,13 8.810.202 -61,37 0,09
Than các loại 6.811.932 479,61 7.954.070 -84,86 0,09
Chế phẩm thực phẩm khác 2.525.659 -42,77 6.916.019 -0,46 0,07
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 2.817.667 -28,87 6.801.808 -26,29 0,07
Quặng và khoáng sản khác 2.614.051 -33,65 6.558.531 -19,56 0,07
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 1.176.860 -66,36 4.689.792 37,44 0,05
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 2.129.795 35,35 3.703.321 -42,34 0,04
Dược phẩm 1.053.151 -59,49 3.653.962 -32,64 0,04
Dầu mỡ động thực vật 389.628 -50,3 1.173.601 3,55 0,01
Bông các loại 175.323 37,33 302.985 85,08 0
Hàng hóa khác 174.494.697 -44,03 490.793.814 -4,02 5,28

Nguồn: VITIC

 

  • Tweet
Được tag bởi: Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc 2 tháng/2020, Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc 2 tháng/2020

Những gì bạn có đọc tiếp

Sau bao lâu thì bên xuất khẩu cung cấp được C/O Form E
Sau bao lâu thì bên xuất khẩu cung cấp được C/O Form E
Thuế nhập khẩu thiết bị y tế từ Trung Quốc
Thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện
Thủ tục nhập khẩu nồi cơm điện

Trả lời Hủy

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Search

Recent Posts

  • Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị khi tham vấn giá

    Hồ sơ tham vấn giá Khi doanh nghiệp nhập khẩu h...
  • Mã HS và thuế nhập khẩu thực phẩm chức năng năm 2021

     Mã HS và thuế nhập khẩu thực phẩm chức năng nă...
  • Tuyển dụng pricing kiêm sales overseas

    Tuyển dụng import pricing staff kiêm sales over...
  • Dịch vụ vận chuyển đường hàng không

    Công ty TNHH HP Toàn Cầu hiện đang là đại lý củ...
  • Thủ tục và thuế xuất khẩu cảm biến quang điện

    Lưu ý khi xuất khẩu cảm biến quang điện Với kin...
  • Thủ tục nhập khẩu máy điều hòa không khí

    Nhập khẩu máy điều hòa  Với kinh nghiệm thực ti...

Danh mục

Mở | Đóng
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Địa chỉ : Phòng 2308, tòa CT2 , KĐT Văn Khê, La Khê, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 088 611 5726
E-mail: info@hptoancau.com
Website: hpgloballtd.com / hptoancau.com
Người đại diện: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
MST: 0106718785
Đăng ký kinh doanh

Liên kết

Chính sách bảo mật
Chính sách bảo hành
Hình thức thanh toán
Chính sách đổi trả
Thông tin về web
Vận chuyển và giao nhận

DMCA.com Protection Status

© 2017. All rights reserved. Designed by INNOCOM

ĐẦU
0886115726