HP Toàn Cầu Logistics - Cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, dịch vụ hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu!
  • LANGUAGES
    • Tiếng Việt Tiếng Việt
    • English English
    • 简体中文 简体中文

Dịch vụ vận chuyển quốc tế - Dịch vụ hải quan

  • Trang chủ
  • Dịch vụ
    • Giới thiệu
    • Dịch vụ vận chuyển
    • Dịch vụ hải quan
    • Dịch vụ logistics
    • Dịch vụ công bố & giấy phép
    • Quy trình
  • XNK hàng hóa
    • Thủ tục nhập khẩu các mặt hàng thông dụng
    • Thủ tục xuất khẩu các mặt hàng thông dụng
    • Các loại thuế khi xuất nhập khẩu hàng hóa
    • Quản lý nhà nước đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
  • Giao vận
    • Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước/vùng lãnh thổ
    • Hiệp định Thương mại Tự do
    • Vận tải và giao vận trong thương mại quốc tế
  • Tin tức
    • Tin tức
    • Tuyển dụng
  • Công cụ
    • Báo giá dịch vụ vận chuyển quốc tế
    • Đăng ký email nhận thông tin
    • Tra cứu mã HS code nhanh
  • Liên hệ
Hotline08 8611 5726
  • Home
  • Các loại thuế khi xuất nhập khẩu hàng hóa
  • Thuế khi xuất khẩu hàng hóa
  • Thuế xuất khẩu và quy định hiện hành về thuế xuất khẩu

Thuế xuất khẩu và quy định hiện hành về thuế xuất khẩu

by hptoancau / Thứ Bảy, 06 Tháng Tám 2022 / Published in Thuế khi xuất khẩu hàng hóa

Contents

  • Định nghĩa thuế xuất khẩu
  • Đặc điểm thuế nhập khẩu
  • Phân loại thuế xuất khẩu:
    • Nếu căn cứ vào mục đích thuế xuất khẩu, có thể chia  thành các loại sau:
    • Nếu căn cứ vào phạm vi tác dụng của thuế xuất khẩu, có thể chia thành 2 loại:
    • Nếu căn cứ vào cách thức đánh thuế xuất khẩu, có thể chia thành:
  • Văn bản pháp quy hiện hành về thuế xuất khẩu
  • Đối tượng chịu thuế xuất khẩu
  • Người nộp thuế xuất khẩu
  • Căn cứ tính thuế xuất khẩu
  • Trị giá tính thuế xuất khẩu
  • Thời điểm tính thuế xuất khẩu
  • Thời hạn nộp thuế xuất khẩu
  • Biểu thuế xuất khẩu
  • Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế

Định nghĩa thuế xuất khẩu

Thuế xuất khẩu là sắc thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu trong quan hệ thương mại quốc tế.  Đây là một loại thuế các nước dùng để đánh vào hàng hóa xuất khẩu tại cửa khẩu nhằm huy động nguồn thu ngân sách nhà nước, quản lý tài sản và can thiệp vào quá trình hoạt động trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia.

Đặc điểm thuế nhập khẩu

  • Là thuế gián thu áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng chịu thuế.
  • Là loại thuế gắn liền với hoạt động ngoại thương của một quốc gia, chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố trong quan hệ thương mại quốc tế.
  • Chỉ do cơ quan Hải quan quản lý thu.

Thuế xuất khẩu và quy định hiện hành về thuế xuất khẩu

Phân loại thuế xuất khẩu:

Có nhiều cách phân loại .

Nếu căn cứ vào mục đích thuế xuất khẩu, có thể chia  thành các loại sau:

  • Loại để tạo nguồn thu
  • Loại để bảo hộ
  • Loại để trừng phạt

Nếu căn cứ vào phạm vi tác dụng của thuế xuất khẩu, có thể chia thành 2 loại:

  • Thuế xuất khẩu tự quản
  • Thuế xuất khẩu theo các cam kết quốc tế

Nếu căn cứ vào cách thức đánh thuế xuất khẩu, có thể chia thành:

  • Thuế tuyệt đối: là loại thuế tính theo một số tiền nhất định cho mỗi đơn vị hàng hóa xuất xuất khẩu, không phân biệt giá trị xuất xuất khẩu là bao nhiêu
  • Thuế theo tỷ lệ phần trăm: loại thuế này được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên trị giá xuất xuất khẩu thực tế của mỗi đơn vị hàng hóa xuất xuất khẩu
  • Thuế hỗn hợp: là trường hợp áp dụng hỗ hợp thuế tuyệt đối và thuế theo tỷ lệ %
  • Thuế theo lượng thay thế: Là trường hợp một mặt hàng được quy định đồng thời thuế theo tỷ lệ % và thuế theo một số tiền tuyệt đối, khi tính và nộp thuế, áp dụng số tiền thuế cao hơn

Văn bản pháp quy hiện hành về thuế xuất khẩu

Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu – Luật số 107/2016/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016

Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan

Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan

Và các văn bản hướng dẫn liên quan

Đối tượng chịu thuế xuất khẩu

Nội dung đối tượng chịu thuế xuất khẩu quy định tại Điều 2, “Đối tượng chịu thuế” Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:

“”Điều 2. Đối tượng chịu thuế

  1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
  3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
  4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

a)Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

b)Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.””

Người nộp thuế xuất khẩu

Nội dung Người nộp thuế nhập khẩu quy định tại Điều 3, “Người nộp thuế” Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:

 “”Điều 3. Người nộp thuế

  1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
  2. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
  3. Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
  4. Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

a) Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

b) Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

c) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

d) Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

đ) Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

e) Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

5. Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

6. Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

7. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.””

Căn cứ tính thuế xuất khẩu

Nội dung Căn cứ tính thuế xuất khẩu được quy định tại Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn, cụ thể như sau:

1. Số tiền thuế xuất khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời Điểm tính thuế.

2. Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.

Trị giá tính thuế xuất khẩu

Nội dung này được quy định tại khoản 1, Điều 8, Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016, như sau:

Trị giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là trị giá hải quan theo quy định của Luật hải quan.

Để biết thêm về nội dung này, xem bài viết: Trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu

Thời điểm tính thuế xuất khẩu

Nội dung này được quy định tại khoản 2, Điều 8, Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016, như sau:

Thời Điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời Điểm tính thuế là thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

Thời Điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan.

Thời hạn nộp thuế xuất khẩu

Nội dung này được quy định tại Điều 9 “Thời hạn nộp thuế” của Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016, như sau:

Điều 9. Thời hạn nộp thuế

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.

Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.

2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

Biểu thuế xuất khẩu

Biểu thuế xuất khẩu hiện tại được quy định tại Phụ lục I – Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế, Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018

Để biết thêm chi tiết, tham khảo bài viết: Danh mục các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu

Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế

Nội dung này được quy định tại Chương IV, Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn

Để biết chi tiết, xem các bài viết:

  • Quy định hiện hành về miễn thuế xuất nhập khẩu
  • Quy định hiện hành về giảm thuế xuất nhập khẩu
  • Quy định hiện hành về hoàn thuế xuất nhập khẩu

Công ty TNHH HP Toàn Cầu

Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu

Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội

Hotline: 08 8611 5726 hoặc Điện thoại: 024 73008608

Email: info@hptoancau.com

Lưu ý:

– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)

– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại

– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.

What you can read next

Xác đinh trị giá tính thuế xuất khẩu
Xác định trị giá tính thuế xuất khẩu
Miễn thuế xuất khẩu
Hướng Dẫn Tra Thuế Và Thủ Tục Nhập Khẩu Hàng Hóa Vào EU

Search

BÀI GẦN ĐÂY

  • Thủ Tục Và Thuế Nhập Khẩu Nhiệt Kế Y Học

    Thủ tục hải quan và thuế nhập khẩu Nhiệt kế y h...
  • Tuyển dụng Sales Logistics – 01 năm kinh nghiệm

    Tuyển dụng nhân viên kinh doanh logistics – Yêu...
  • Tuyển dụng nhân viên pricing – 01 năm kinh nghiệm

    Tuyển dụng import pricing staff kiêm sales over...
  • Vận Chuyển Nhập Khẩu đá granite Từ Ấn Độ

    Vận chuyển nhập khẩu đá granite từ Ấn Độ vào Vi...
  • Thủ Tục Và Thuế Xuất Khẩu dụng cụ làm vườn

    Thủ tục hải quan và thuế xuất khẩu dụng cụ làm ...
  • Vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng đường biển

    Hàng nguy hiểm là gì? Lưu ý trong vận chuyển hà...

Về chúng tôi

Công Ty TNHH
HP Toàn Cầu

Đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế và thủ tục thông quan!

DMCA.com Protection Status

Liên kết

  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách bảo hành
  • Hình thức thanh toán
  • Chính sách đổi trả
  • Thông tin về web
  • Vận chuyển và giao nhận
  • Đăng ký kinh doanh

Liên hệ

  • Địa chỉ : Số 13, LK3, NO03, Dọc bún 1, Khu đô thị Văn Khê, La Khê, Hà Đông, Hà Nội
  • Hotline: 088 611 5726
  • E-mail: info@hptoancau.com
  • Website: hpgloballtd.com / hptoancau.com
  • MST: 0106718785

Nhận tư vấn miên phí

*
*
  • © 2021. All rights reserved. Designed by INNOCOM
  • 08.8611.57.26
  • hptoancau.com
TOP
(+84) 886115726
x
x