Thủ tục đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu và dán nhãn năng lượng
Hiện nay, việc kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng đối với hàng hóa nhập khẩu đã có những thay đổi quan trọng so với trước đây. Trước khi Công văn số 306/BCT-TCNL được ban hành, tất cả các sản phẩm nhập khẩu thuộc Danh mục phải dán nhãn năng lượng đều phải thực hiện việc dán nhãn trước khi thông quan. Tuy nhiên, quy định mới này đã thay đổi điều đó, giúp giảm bớt thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
Dù không bắt buộc phải dán nhãn năng lượng trước khi thông quan, doanh nghiệp vẫn cần có “Văn bản cam kết nộp bổ sung Quyết định chứng nhận nhãn năng lượng hoặc Phiếu kết quả thử nghiệm Hiệu suất năng lượng” để chứng minh hàng hóa đáp ứng các tiêu chuẩn hiệu suất năng lượng tối thiểu và đủ điều kiện nhập khẩu.
Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký kiểm tra hiệu suất và dán nhãn năng lượng cho hàng hóa nhập khẩu. Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan về quy trình, các yêu cầu cần thiết, và những điều cần lưu ý để đảm bảo hàng hóa của bạn được thông quan một cách thuận lợi và đúng quy định.
Thủ tục đăng ký dán nhãn năng lượng
Dán nhãn năng lượng là gì?
Dán nhãn năng lượng là việc dán, gắn, in, khắc nhãn năng lượng lên sản phẩm, bao bì, hoặc hiển thị nhãn năng lượng điện tử trên sản phẩm.
Hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng bao gồm:
a) Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng, trong đó nêu rõ doanh nghiệp đăng ký dán nhãn so sánh hay nhãn xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 36/2016/TT-BCT;
b) Kết quả thử nghiệm do tổ chức thử nghiệm cấp cho model sản phẩm;
c) Tài liệu chứng minh phòng thử nghiệm nước ngoài đã đáp ứng đủ Điều kiện (Đối với trường hợp việc thử nghiệm dán nhãn năng lượng được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm nước ngoài);
d) Mẫu nhãn năng lượng dự kiến.
Lưu ý: Trường hợp các hồ sơ, tài liệu bên trên bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có công chứng.
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng
Doanh nghiệp đăng ký dán nhãn năng lượng được lựa chọn hình thức gửi hồ sơ qua mạng internet tại Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương hoặc gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ Công thương.
Dán nhãn năng lượng
1. Sau khi nộp hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng đến Bộ Công Thương doanh nghiệp được tự thực hiện việc dán nhãn năng lượng phù hợp với thông tin trong Giấy công bố dán nhãn năng lượng cho sản phẩm đã đăng ký. Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin đã công bố trong Giấy công bố dán nhãn năng lượng và thông tin hiển thị trên nhãn năng lượng.
2. Nhãn năng lượng được sử dụng thống nhất theo quy định của Bộ Công Thương, hình thức, quy cách nhãn năng lượng quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 36/2016/TT-BCT;
3. Nhãn năng lượng phải có các thông tin cơ bản sau:
a) Tên nhà sản xuất/nhập khẩu đầy đủ hoặc viết tắt;
b) Mã hiệu phương tiện, thiết bị;
c) Thông tin về mức tiêu thụ năng lượng;
d) Tiêu chuẩn hoặc quy định áp dụng.
4. Doanh nghiệp có quyền lựa chọn nhãn năng lượng điện tử đối với các phương tiện, thiết bị phù hợp cho việc sử dụng nhãn năng lượng điện tử hoặc sử dụng nhãn năng lượng khác để thực hiện việc dán nhãn năng lượng.
5. Nhãn năng lượng có thể được thay đổi kích thước tăng, giảm theo tỉ lệ của nhãn để phù hợp với phương tiện, thiết bị nhưng không được gây nhầm lẫn, che lấp hoặc ảnh hưởng tới thông tin ghi trên nhãn hàng hóa theo quy định của pháp Luật.
Các trường hợp cần đăng ký dán nhãn năng lượng lại
Doanh nghiệp phải đăng ký dán nhãn năng lượng lại khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tiêu chuẩn đánh giá thay đổi;
b) Phương tiện, thiết bị đã được đăng ký dán nhãn năng lượng có những thay đổi về mức tiêu thụ năng lượng.
Quy trình kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng
Sau đây là những bước chi tiết cho quá trình kiểm tra hiệu suất năng lượng:
Bước 1: Tạo tài khoản đăng ký
Tạo tài khoản của doanh nghiệp trên hệ thống cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ trang web: https://dichvucong.moit.gov.vn/
Song song chuẩn bị bộ hồ sơ để đăng ký dán nhãn năng lượng (được trình bày đầy đủ bên dưới), gồm: Giấy đăng ký; kết quả thử nghiệm; mẫu nhãn năng lượng dự kiến.
Bước 2: Đăng ký hồ sơ và test mẫu
Sau khi có tài khoản và bộ hồ sơ đăng ký dán nhãn thì có thể tạo hồ sơ đăng ký trên hệ thống.
Việc nhập thông tin và đính kèm file chứng từ tiến hành theo các bước như biểu mẫu của cổng thông tin.
Bước 3: Mở tờ khai hải quan
Mở tờ khai hải quan và đính kèm giấy xác nhận đã đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng để đem hàng về kho bảo quản.
Ghi chú: Khi hàng về đến cảng, chỉ cần giấy xác nhận đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng là có thể giải phóng mang hàng về kho bảo quan trước.
Bước 4: Mang mẫu gửi cho đơn vị kiểm định
Mang mẫu sản phẩm gửi cho đơn vị kiểm định đi thử nghiệm (hoặc chụp hình của sản phẩm, thông số sản phẩm cà gửi kèm catalog sản phẩm cho đơn vị kiểm định)
Bước 5: Chờ kết quả tiến hành thông quan và dán nhãn năng lượng
Sau khi hồ sơ gửi đi, phía Bộ Công Thương sẽ xem xét và duyệt hồ sơ (Trong quá trình này, nếu cần sửa hoặc bổ sung thông tin, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo). Ngay khi hồ sơ được chấp nhận thì lúc này có thể thực hiện tự dán nhãn năng lượng cho sản phẩm.
Doanh nghiệp nộp Phiếu kết quả thử nghiệm Hiệu suất năng lượng cùng bộ tờ khai thông quan cho Hải quan để được thông quan hàng hóa.
Lưu ý: Kết quả thử nghiệm là cơ sở để dán nhãn năng lượng cho sản phẩm có cùng model cùng thông số kỹ thuật, cùng xuất xứ và cùng cơ sở sản xuất.
Thời hạn kết quả thử nghiệm
Thông thường, kết quả thử nghiệm về hiệu suất năng lượng của một sản phẩm có thể từ 1 đến 5 năm, tùy thuộc vào quốc gia hoặc tổ chức chứng nhận. Sau thời gian này thì sản phẩm cần thực hiện kiểm tra hiệu suất lại để đảm bảo vẫn đáp ứng tiêu chuẩn hiện hành.
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-BCT ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mã HS |
Tên hàng hóa theo Thông tư 65/2017/TT-BTC |
Mô tả sản phẩm, hàng hóa |
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
Ghi chú |
Các mặt hàng được kiểm tra hiệu suất năng lượng theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 05 năm 2018 và Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ |
||||
8539.31 |
– – Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng | Đèn Huỳnh quang Compact (CFL) | TCVN 7896:2015 | Chỉ áp dụng loại công suất từ 5 W đến 60 W |
Đèn huỳnh quang ống thẳng (FL) | TCVN 8249:2013 | Chỉ áp dụng loại công suất từ 14 W đến 65 W | ||
8539.31.10 |
– – – Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com-pắc | |||
8539.31.20 |
– – – Loại khác, dạng ống thẳng dùng cho đèn huỳnh quang khác | |||
8539.31.30 |
– – – Bóng đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu lắp liền | |||
8539.31.90 |
– – – Loại khác | |||
8504.10.00 |
– Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng | Chấn lưu điện từ cho đèn huỳnh quang | TCVN 8248:2013 | Chỉ áp dụng công suất từ 4W đến 65W |
8504.10.00 |
– Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng | Chấn lưu điện tử cho đèn huỳnh quang | TCVN 7897:2013 | |
8418.10 |
– Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt: | Tủ lạnh, Tủ kết đông lạnh | TCVN 7828:2016 | Chỉ áp dụng đến loại 1000L. Làm lạnh đối lưu tự nhiên hoặc không khí cưỡng bức. Không áp dụng làm lạnh bằng phương pháp hấp thụ, Tủ thương mại, thiết bị làm lạnh chuyên dụng |
|
– – Loại sử dụng trong gia đình: | |||
8418.10.11 |
– – – Dung tích không quá 230 lít | |||
8418.10.19 |
– – – Loại khác | |||
8418.10.20 |
– – Loại khác, dung tích không quá 350 lít | |||
8418.10.90 |
– – Loại khác | |||
8418.30 |
– Tủ kết đông (1), loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít: | |||
8418.30.10 |
– – Dung tích không quá 200 lít | |||
8418.30.90 |
– – Loại khác | |||
8418.40 |
– Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít: | |||
8418.40.10 |
– – Dung tích không quá 200 lít | |||
8418.40.90 |
– – Loại khác | |||
8516.60.10 |
– – Nồi Nấu cơm | Nồi cơm điện | TCVN 8252:2015 | Chỉ áp dụng với loại đến 1000W |
8516.60.90 |
– – Loại khác | |||
8414.51 |
– – Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W | Quạt điện | TCVN 7826:2015 | |
8414.51.10 |
– – – Quạt bàn và quạt dạng hộp | |||
|
– – – Loại khác: | |||
8414.51.91 |
– – – – Có lưới bảo vệ | |||
8414.51.99 |
– – – – Loại khác | |||
8528.72.92 |
– – – – Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác | Máy thu hình | TCVN 9536:2012 | |
8528.72.99 |
— Loại khác | |||
|
– Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng | Bình đun nước nóng có dự trữ | TCVN 7898:2009 | Bình đun nước nóng bằng điện có dự trữ dùng trong gia đình và các mục đích tương tự có dung tích đến 40 lít
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các dụng cụ đun nước nóng để uống. |
8516.10 |
– – Loại đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ: | |||
8516.10.19 |
– – – Loại khác | |||
8516.10.30 |
– – Loại đun nước nóng kiểu nhúng | |||
84.15.10.10 |
– – Công suất làm mát ko quá 26,38kW | Máy Điều hòa không khí | TCVN 7830:2015 | Chỉ áp dụng loại không nối ông gió công suất đến 12kW |
8450.20.00 |
– Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần giặt | Máy giặt gia dụng | TCVN 8526:2013 | Chỉ áp dụng đối với loại có sức chứa từ 2kg đến 15kg vải khô một lần giặt |
8450.19.91 |
– – – – Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt | |||
8450.11.10 |
– – – Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt | |||
|
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. | |||
|
– Máy giặt, có sức chứa không quá 10 kg vải khô một lần giặt: | |||
8450.19 |
– – Loại khác: | |||
8450.19.11 |
– – – – Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt | |||
8450.19.19 |
– – – – Loại khác | |||
|
– – – Loại khác: | |||
8450.19.91 |
– – – – Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt | |||
8450.19.99 |
– – – – Loại khác | |||
8539.50.00 |
– Đèn đi-ốt phát quang (LED) | Đèn LED | TCVN 11844:2017 | Chỉ áp dụng đối với đèn có balat lắp liền đầu đèn E27 và B22, Bóng đèn dạng ống đầu đèn G5 và G13 công suất đến 60W điện áp không quá 250V |
8443.39.10 |
– Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp) | Máy photocopy | TCVN 9510:2012 | |
8443.39.30 |
– Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học | |||
8443.31 |
– – Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: | Máy in | TCVN 9509:2012 | |
|
– – – Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun: | |||
8443.31.11 |
– – – – Loại màu | |||
8443.31.19 |
– – – – Loại khác | |||
|
– – – Máy in-copy, in bằng công nghệ laser: | |||
8443.31.21 |
– – – – Loại màu | |||
8443.31.29 |
– – – – Loại khác | |||
|
– – – Máy in-copy-fax kết hợp: | |||
8443.31.31 |
– – – – Loại màu | |||
8443.31.39 |
– – – – Loại khác | |||
|
– – – Loại khác: | |||
8443.31.91 |
– – – – Máy in-copy-scan-fax kết hợp | |||
8443.31.99 |
– – – – Loại khác | |||
8528.72.92 |
– Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác | Màn hình máy tính | TCVN 9508:2012 | Áp dụng đối với loại đến 24 inch
Loại trừ các loại màn hình dùng trong y tế, chuyên dụng trong công nghiệp |
8471.30.20 |
– – Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook | Máy tính xách tay | TCVN 11848:2017 | |
8501.52 |
– – Công suất trên 750W nhỏ hơn 75kW | Động cơ điện | TCVN 7450-1:2013 | Áp dụng đối với động cơ điện không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc công suất từ 0,75W đến 150kW, điện áp danh định đến 1000V; có 2,4 hoặc 6 cực; vận hành ở chế độ S1; Loại trừ các trường hợp:
Có hộp số lắp liền không thể tháo rời mà không bị hỏng động cơ; Động cơ tích hợp hoàn toàn Động cơ vận hành trong một trường khí nổ Động cơ thiết kế riêng cho môi trường, đặc tính đặc biệt |
|
– – – Công suất không quá 1 kW: | |||
8501.52.11 |
– – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | |||
8501.52.19 |
– – – – Loại khác | |||
|
– – – Công suất trên 1 kW nhưng không quá 37,5 kW: | |||
8501.52.21 |
– – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | |||
8501.52.29 |
– – – – Loại khác | |||
|
– – – Công suất trên 37,5 kW nhưng không quá 75 kW: | |||
8501.52.31 |
– – – – Dùng cho các mặt hàng thuộc nhóm 84.15, 84.18, 84.50, 85.09 hoặc 85.16 | |||
8501.52.39 |
– – – – Loại khác | |||
8501.53.00 |
– – Công suất trên 75 kW | |||
8402.11.20 |
– – – Không hoạt động bằng điện | Nồi hơi | TCVN 8630:2010 | |
8402.12.21 |
– – – – Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ | |||
8402.12.29 |
– – – – Loại khác | |||
8402.19.21 |
– – – – Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ | |||
8402.19.29 |
– – – – Loại khác | |||
8402.20.20 |
– – Không hoạt động bằng điện | |||
8504.21 |
– – Có Công suất không quá 650kVA | Máy biến áp | TCVN 8525:2010 | Máy biến áp phân phối 3 pha công suất danh định từ 25 kVA đến 2.500 kVA |
8504.21.19 |
– – – – Loại khác | |||
8504.21.92 |
– – – – Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 110kV trở lên | |||
8504.21.93 |
– – – – Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV | |||
8504.21.99 |
– – – – Loại khác | |||
8504.22 |
– – Công suất trên 650kVA nhỏ hơn 10.000kVA | |||
|
– – – Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu): | |||
8504.22.11 |
– – – – Đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên | |||
8504.22.19 |
– – – – Loại khác | |||
|
– – – Loại khác: | |||
8504.22.92 |
– – – – Đầu điện áp cao từ 110kV trở lên | |||
8504.22.93 |
– – – – Đầu điện áp cao từ 66kV trở lên, nhưng dưới 110kV | |||
8504.22.99 |
– – – – Loại khác |
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Nhà cung cấp Dịch vụ Vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhạp khẩu!
Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Website: hptoancau.com
Email: info@hptoancau.com
Điện thoại: 024 3 73008608/ Hotline:0886115726 – 0984870199
hoặc yêu cầu báo giá theo link
Chi tiết đầu mục dịch vụ do HP Toàn Cầu cung cấp, xem bài viết Bảng tổng hợp dịch vụ HP Toàn Cầu
Lưu ý:
– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)
– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại
– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.