Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu trà sữa
Nguyên liệu để sản xuất trà sữa thường bao gồm:
- Trà: Là thành phần chính tạo nên hương vị đặc trưng của trà sữa. Trà có thể là loại trà đen, trà xanh, trà olong, hoặc trà vị hoa quả tùy thuộc vào loại trà sữa muốn sản xuất.
- Sữa: Sữa tươi hoặc sữa bột thường được sử dụng để tạo độ đậm đà và béo của trà sữa.
- Đường: Đường thường được thêm vào để làm ngọt và cân bằng hương vị của trà sữa.
- Bột trà sữa: Đây là một hỗn hợp bột đặc biệt được sản xuất từ trà và sữa, giúp tạo ra hương vị và màu sắc đặc trưng cho trà sữa.
- Thêm vào các nguyên liệu tạo hương vị: Các nguyên liệu như bọt biển, mứt, siro, hoặc caramen cũng có thể được thêm vào để tạo ra các loại trà sữa phong phú và đa dạng về hương vị.
Bài viết này sẽ đi vào chi tiết về các thủ tục cần thiết khi nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất trà sữa, một trong những đồ uống phổ biến và được ưa chuộng trên khắp thế giới.
Mã HS và thuế nhập khẩu nguyên liệu trà sữa năm 2024
Mã HS, Thuế VAT và thuế nhập khẩu ưu đãi nguyên liệu trà sữa
Nguyên liệu trà sữa có HS thuộc các chương 09, 17, 21
Khi nhập khẩu nguyên liệu trà sữa, nhà nhập khẩu cần nộp các loại thuế sau:
- Thuế giá trị gia tăng – hay còn gọi là VAT
- Thuế nhập khẩu
Mã HS | Mô tả | Thuế VAT (%) | Thuế nhập khẩu ưu đãi(%) | |
Mã HS bột trà |
||||
0902 | Chè, đã hoặc chưa pha hương liệu | |||
090210 | – Chè xanh (chưa ủ men) đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3 kg: | |||
09021090 | – – Loại khác | 8/*,5; Riêng: chè tươi, phơi khô thuộc nhóm 09.02: Không chịu thuế GTGT ở khâu NK. 5% ở khâu kinh doanh thương mại | 40 | 60 |
090220 | – Chè xanh khác (chưa ủ men): | |||
09022090 | – – Loại khác | *,5/*,5; Riêng: chè tươi, phơi khô thuộc nhóm 09.02: Không chịu thuế GTGT ở khâu NK. 5% ở khâu kinh doanh thương mại | 40 | 60 |
090230 | – Chè đen (đã ủ men) và chè đã ủ men một phần, đóng gói sẵn trọng lượng không quá 3kg: | |||
09023090 | – – Loại khác | 8/*,5; Riêng: chè tươi, phơi khô thuộc nhóm 09.02: Không chịu thuế GTGT ở khâu NK. 5% ở khâu kinh doanh thương mại | 40 | 60 |
090240 | – Chè đen khác (đã ủ men) và chè khác đã ủ men một phần: | |||
09024090 | – – Loại khác | 8/*,5; Riêng: chè tươi, phơi khô thuộc nhóm 09.02: Không chịu thuế GTGT ở khâu NK. 5% ở khâu kinh doanh thương mại | 40 | 60 |
09030000 | Chè Paragoay (Maté) | 8/*,5; Riêng: chè tươi, phơi khô thuộc nhóm 09.03: Không chịu thuế GTGT ở khâu NK. 5% ở khâu kinh doanh thương mại | 30 | 45 |
Mã HS bột trà sữa |
||||
2106 | Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác | |||
21069055 | – – – Loại khác, chất cô đặc tổng hợp để pha đơn giản với nước làm đồ uống | 8 | 15 | 22.5 |
Mã HS hạt trân châu |
||||
19030000 | Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hoặc các dạng tương tự | 8 | 40 | 60 |
Mã HS siro |
||||
17029091 | – – – Xi rô đường | 8; Riêng: Xi rô đường thuộc nhóm 17.02: 8% | 15 | 22.5 |
21069092 | – – – Xirô đã pha màu hoặc hương liệu | 8 | 15 | 22.5 |
Lưu ý: Mã HS và thuế kể trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Thuế nhập khẩu nguyên liệu trà sữa từ một số thị trường chính năm 2024
Mã HS | Trung quốc | Ấn Độ | USA | ASEAN | Hàn Quốc | Nhật Bản | Anh | Châu Âu(EU) | Nga | Canada, Mexico | Úc | |||||||
ACFTA | RCEP | AIFTA | NK ưu đãi | ATIGA | RCEP | AKFTA | VKFTA | RCEP | AJFTA | VJFTA | RCEP | UKVFTA | EVFTA | EAEUFTA | CPTPP | AANZFTA | RCEP | |
09021090 | 5 | 40 | 30.5 | 40 | 0 | 40 | 0(-LA, MY, KR, TH) | 0 | 40 | 0 | 0 | 40 | 6,6 | 6,6 | 0 | 0 | 0 | 40 |
09022090 | 0 (-MM, TH) | 40 | 30.5 | 40 | 0 | 40 | 0(-LA, MY, KR, TH) | 0 | 40 | 0 | 0 | 40 | 6,6 | 6,6 | 0 | 0 | 0 | 40 |
09023090 | 0 (-TH) | 40 | 30.5 | 40 | 0 | 40 | 0(-LA, TH) | 0 | 40 | 0 | 0 | 40 | 6,6 | 6,6 | 0 | 0 | 0 | 40 |
09024090 | 0 (-TH) | 34 | 30.5 | 40 | 0 | 32 | 0(-KH, LA, TH) | 0 | 40 | 0 | 0 | 40 | 6,6 | 6,6 | 0 | 0 | 0 | 32 |
09030000 | 0 | 25,5 | 5 | 30 | 0 | 24 | 0 | 0 | 30 | 0 | 0 | 30 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 24 |
21069055 | 0 (-KH) | 10,5 | 5 | 15 | 0 | 10,5 | 0 | 0 | 10,5 | 0 | 0 | 10,9 | 5,6 | 5,6 | 0 | 0 | 0 | 10,5 |
19030000 | 0 | 0 | 0 | 40 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 15 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17029091 | 0 | 0 | 0 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2,7 | 2,7 | * | 1,8; M: 2,2 | 0 | 0 |
21069092 | 0 (-KH) | 14 | 5 | 15 | 0 | 14 | 0 | 0 | 14 | 0 | 0 | 14,5 | 7,5 | 7,5 | 0 | 0 | 0 | 14 |
Trên đây liệt kê thuế nhập khẩu nguyên liệu trà sữa từ một số thị trường chính, lưu ý: với các nước có FTA, hàng hóa chỉ có thể được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt với mức thuế kể trên nếu đáp ứng điều kiện theo yêu cầu của hiệp định. Nếu không đáp ứng điều kiện của hiệp định thì hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi.
Nếu bạn gặp lúng túng gì trong việc xác định thuế nhập khẩu, hãy liên lạc với chúng tôi theo hotline: 0886115726 / 0984870199 để được tư vấn miễn phí |
Chính sách và thủ tục nhập khẩu nguyên liệu trà sữa
Nhập khẩu nguyên liệu trà sữa cần giấy phép gì?
- Theo quy định về luật an toàn thực phẩm, đối với mặt hàng được sử dụng là thực phẩm tiêu dùng, khi nhập khẩu bắt buộc nhà nhập khẩu phải làm tự công bố (Nghị định 15/2018/NĐ-CP)
Khi tự công bố sản phẩm, cần nhập sản phẩm mẫu (bao gồm hàng và bao bì đóng gói) và gửi tới các đơn vị kiểm nghiệm. HP Toàn Cầu khuyến khích nhập mẫu về trước để hoàn tất thủ tục tự công bố trước khi hàng đến cảng, tránh chi phí lưu kho và đảm bảo kế hoạch giao hàng.
- Kiểm tra chất lượng và tự công bố: đối với mặt hàng bột trà sữa
- Kiểm dịch thực vật: với các mặt hàng chè có nguồn gốc thực vật chưa qua chế biến
*Lưu ý: Các Doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn lĩnh vực Công Thương không thuộc đối tượng cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP tuy nhiên phải thực hiện gửi cam kết bảo đảm ATTP đến Sở Công Thương.
⇒ Liên hệ HP Toàn Cầu để nhận hỗ trợ tư vấn cụ thể từ các bạn chuyên viên theo số hotline: 0886115726 hoặc 0984870199
Quy trình nhập khẩu nguyên liệu trà sữa
Bước 1: Thực hiện tự công bố
Nhập mẫu về thử nghiệm trước và thực hiện thủ tục tự công bố. => Chi tiết xem tại bài viết: Tự Công Bố Thực Phẩm Nhập Khẩu
Sau khi đã có kết quả kiểm nghiệm, việc tiếp theo cần làm là nộp hồ sơ tự công bố và chờ kết quả trả lời từ cơ quan quản lý Nhà nước.
Bước 2: Mở tờ khai hải quan
Thực hiện đăng ký kiểm tra nhà nước và đăng ký kiểm dịch (trường hợp lô hàng gồm mặt hàng có nguồn gốc thực vật chưa qua chế biến) , sau khi có bản đăng ký có dấu xác nhận tiếp nhận của cơ quan chuyên ngành thì mở tờ khai hải quan.
Hàng về đến cảng thì mang về kho bảo quản.
Bước 3: Thông quan lô hàng
Sau khi có chứng nhận đạt kiểm tra chất lượng, nộp lại cho hải quan để hoàn tất thủ tục thông quan lô hàng
Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu trà sữa
Nhập khẩu nguyên liệu trà sữa cần giấy tờ gì? Nhập khẩu nguyên liệu trà sữa cần thủ tục gì?
- Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại)
- Bill of lading (Vận đơn)
- Giấy giới thiệu
- Certificate of origin (Giấy chứng nhận xuất xứ)
- Packing List (Phiếu đóng gói hàng hóa)
Do có chính sách quản lý chuyên ngành như kể trên, khi nhập khẩu nguyên liệu trà sữa, ngoài hồ sơ hải quan thông thường, người nhập khẩu cần nộp thêm
- Chứng nhận đạt kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm nhập khẩu
- Kết quả kiểm dịch (với mặt hàng có nguồn gốc thực vật chưa qua chế biến)
Quy định về nhãn mác nguyên liệu trà sữa khi nhập khẩu
Nguyên liệu trà sữa nhập khẩu cần tuân thủ các quy định về nhãn mác đối với hàng hóa nhập khẩu (Tên hàng hóa; Tên và địa chỉ của tổ chức/cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; xuất xứ hàng hóa, các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa)
Ngoài ra, hiện nay đối với mặt hàng thực phẩm nhập khẩu thuộc quy định tại Thông tư 29/2023/TT-BYT, phải được ghi thành phần dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng trên nhãn đối với thực phẩm bao gói sẵn được sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu thông tại Việt Nam. Nội dung và cách ghi nhãn được hướng dẫn đầy đủ tại Thông tư 29/2023/TT-BYT,
Chi phí vận chuyển, thời gian nhập khẩu nguyên liệu trà sữa
HP Toàn Cầu – Chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu trà sữa theo đường biển, đường hàng không từ Việt Nam đến các nước trên thế giới và ngược lại
Thời gian vận chuyển đường biển và đường hàng không
Để kiểm tra thời gian vận chuyển hàng hóa quốc tế cụ thể theo cảng hoặc sân bay. Bạn có thể gửi tin nhắn hoặc gọi đến số điện thoại/zalo 0886115726 – 0984870199
Danh sách các thị trường chính mà Việt Nam có sản lượng nhập khẩu nguyên liệu trà sữa lớn
Quốc gia | Thời gian vận chuyển hàng hóa về Việt Nam | Kim ngạch thương mại mới nhất |
Trung Quốc | Vận chuyển hàng hóa Việt Nam – Trung Quốc | Xuất Nhập Khẩu Hàng Hóa Giữa Việt Nam Và Trung Quốc |
Giá vận chuyển hàng hóa đường biển, đường bộ và đường hàng không
Cước vận chuyển hàng hóa phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, gồm: cố định và biến động theo thời gian. Vì vậy, hãy cung cấp thông tin về lô hàng cụ thể hoặc dự kiến của bạn cho HPG để nhận báo giá đầy đủ về các chi phí cho toàn bộ quá trình nhập khẩu. – LH: 0886115726 hoặc 0984870199, email: info@hptoancau.com
Thủ tục nhập khẩu một số mặt hàng tương tự
Chọn HP Toàn Cầu làm đơn vị logistics nhập khẩu nguyên liệu trà sữa của bạn?
HP Toàn Cầu là đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực giao nhận quốc tế tại Việt Nam
Hãy liên lạc ngay với HP Toàn Cầu nếu bạn muốn được tư vấn về thuế nhập khẩu hoặc thủ tục nhập khẩu nguyên liệu trà sữa hay để nhận báo giá, dự toán thời gian vận chuyển
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Nhà cung cấp Dịch vụ Vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhạp khẩu!
Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Website: hptoancau.com
Email: info@hptoancau.com
Điện thoại: 024 3 73008608/ Hotline:0886115726 – 0984870199
hoặc yêu cầu báo giá theo link
Chi tiết đầu mục dịch vụ do HP Toàn Cầu cung cấp, xem bài viết Bảng tổng hợp dịch vụ HP Toàn Cầu
Lưu ý:
– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)
– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại
– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.