Tổng quan về Đại lý Hải quan và Nhân viên Đại lý Hải quan
Văn bản pháp quy liên quan đại lý hải quan
- Luật Hải Quan
- Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết thủ tục cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; Trình tự, thủ tục công nhận và Hoạt động của Đại lý làm thủ tục hải quan
- Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015
Đại lý hải quan là gì? Quyền và nghĩa vụ của đại lý hải quan là gì?
Nội dung này được quy định tại Điều 5, Thông tư số 12/2015/TT-BTC, được sửa đổi bổ sung tại Khoản 3, điều 1 Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính, như sau:
1. Đại lý làm thủ tục hải quan là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan, trong phạm vi được ủy quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng ký với người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là chủ hàng) thay mặt chủ hàng thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.
2. Đại lý làm thủ tục hải quan (người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng. Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan trên cơ sở hợp đồng đại lý đã ký với chủ hàng. Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ xuất trình hợp đồng đại lý cho cơ quan hải quan để xác định trách nhiệm của các bên khi có hành vi vi phạm pháp luật về hải quan. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ủy quyền theo quy định của pháp luật thực hiện việc ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan khi thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.
3. Đại lý làm thủ tục hải quan chỉ được khai và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng sau khi chủ hàng thông báo cho cơ quan hải quan danh sách đại lý làm thủ tục hải quan được thay mặt chủ hàng để làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Thông tư này.”
Khác nhau giữa đại lý hải quan và người khai thuê Hải Quan?
Trong việc khai báo hải quan một lô hàng:
+ Chủ hàng là người chịu trách nhiệm về chứng từ và bản chất hàng hóa
+ Người xuất khẩu, nhập khẩu có trách nhiệm khai báo hải quan và các thủ tục khác với cơ quan nhà nước theo đúng quy định của các văn bản pháp luật liên quan về quản lý nhà nước đối với hàng hóa xuất nhập khẩu và thủ tục hải quan
Với hình thức khai thuê hải quan, người khai thuê hải quan sẽ thực hiện các thủ tục với cơ quan hải quan và cơ quan nhà nước khác (nếu có) theo phạm vi thống nhất với chủ hàng và chịu trách nhiệm trước chủ hàng về các nội dung này; NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT về việc khai báo và tuân thủ thủ tục là CHỦ HÀNG
Với hình thức đại lý hải quan, đại lý hải quan sẽ thực hiện các thủ tục với cơ quan hải quan và cơ quan nhà nước khác (nếu có) theo phạm vi được ủy quyền trong Hợp đồng đại lý với chủ hàng; NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM TRƯỚC PHÁP LUẬT về việc khai báo và tuân thủ thủ tục là ĐẠI LÝ HẢI QUAN
Chi tiết sự giống và khác nhau trong quan hệ giữa đại lý hải quan và người khai thuê hải quan với chủ hàng, thể hiện tại bảng bên dưới
Nội dung công việc | Hình thức Đại lý hải quan | Hình thức khai thuê hải quan |
Cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ, thông tin cần thiết cho việc làm thủ tục hải quan của lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu | Chủ hàng | Chủ hàng |
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan | Chủ hàng | Chủ hàng |
Hợp đồng dịch vụ, trong đó ghi rõ phạm vi công việc | Hợp đồng đại lý thể hiện nội dung ủy quyền | Hợp đồng khai thuê thể hiện nội dung thuê |
Lên tờ khai hải quan căn cứ vào chứng từ lô hàng và chịu trách nhiệm trước về nội dung khai trên tờ khai hải quan | Đại lý hải quan chịu trách nhiệm với cơ quan hải quan về nội dung trên tờ khai trong phạm vi được ủy quyền | Chịu trách nhiệm với chủ hàng; chủ hàng chịu trách nhiệm với cơ quan hải quan về nội dung trên tờ khai |
Tocken key để ký tờ khai, giấy giới thiệu để làm việc với cơ quan nhà nước | Dùng tocken key và giấy giới thiệu của Đại lý hải quan | Dùng tocken key và giấy giới thiệu của Chủ hàng |
Nộp thuế | Đại lý hải quan đứng tên trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước | Chủ hàng đứng tên trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước |
Giám sát, khiếu nại việc thực hiện các nghĩa vụ của Đại lý làm thủ tục hải quan trong phạm vi được ủy quyền và chịu trách nhiệm thực hiện các quyết định xử lý của cơ quan hải quan trong trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan vi phạm các quy định của pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế. | Chủ hàng | Không áp dụng |
Đề nghị cơ quan hải quan chấm dứt làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp phát hiện Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng | Chủ hàng | Không áp dụng |
Điều kiện để thực hiện công việc theo quy định của pháp luật |
1. Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan (Khoản 1 điều 20 Luật Hải Quan ) a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan; b) Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; (*) c) Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định. |
Không có |
Báo cáo tình hình hoạt động dịch vụ khai hải quan với Tổng cục hải quan | Định kỳ vào ngày 05 của tháng đầu quý sau, báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc các thông tin cần thiết khác phục vụ cho hoạt động quản lý hải quan khi được cơ quan hải quan yêu cầu bằng văn bản. | Không có |
Báo cáo, đề nghị Tổng cục Hải quan thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử đối với các trường hợp quy định | Áp dụng | Không áp dụng |
Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Khoản 2 điều 20 Luật Hải Quan quy định:
Trong đó, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;
b) Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; (*)
c) Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. (**)
Làm rõ về chứng chỉ nghiệp vụ hải quan
Việc thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được Tổng cục hải quan tổ chức ít nhất một năm một lần, bao gồm 03 môn:
- Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương
- Pháp luật về hải quan
- Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan
Môn thi đạt yêu cầu là môn thi đạt điểm từ 50 điểm trở lên chấm theo thang điểm 100. Người được cấp chứng chỉ Nghiệp vụ khai hải quan cần thi đạt cả 03 môn kể trên (trừ trường hợp được miễn thi)
Trường hợp miễn thi:
a) Miễn thi môn Pháp luật về hải quan và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan đối với trường hợp sau:
a.1) Người tốt nghiệp chuyên ngành hải quan thuộc các trường đại học, cao đẳng mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;
a.2) Người đã làm giảng viên thuộc chuyên ngành hải quan tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
b) Miễn thi môn Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương đối với trường hợp sau:
b.1) Người tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế ngoại thương, thương mại quốc tế, kinh tế đối ngoại, kinh tế quốc tế hoặc logistics và quản lý chuỗi cung ứng thuộc các trường đại học, cao đẳng mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;
b.2) Người đã làm giảng viên thuộc chuyên ngành kinh tế ngoại thương hoặc thương mại quốc tế hoặc kinh tế đối ngoại hoặc kinh tế quốc tế hoặc logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
Chi tiết nội dung này xem tại Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính
Làm rõ về Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Tổng cục hải quan câp Mã số nhân viên đại lý khai hải quan cho người có Chứng chỉ Nghiệp vụ khai hải quan và được đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mã số nhân viên được ghi trên Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và được sử dụng trong thời gian hành nghề khai hải quan của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Mã số nhân viên đại lý hải quan có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn trên, để tiếp tục làm nhân viên đại lý hải quan thì đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục gia hạn
Gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gia hạn thời gian sử dụng mã số nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a.1) Không thuộc các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
a.2) Đã tham gia khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan có thời lượng tối thiểu 03 ngày (8 tiết/ngày) do Trường Hải quan Việt Nam hoặc các trường cao đẳng, đại học, học viện có khoa chuyên ngành hải quan thực hiện, trên cơ sở thống nhất chương trình đào tạo với Tổng cục Hải quan.
b) Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan,
Thời gian gia hạn là 03 năm kể từ ngày gia hạn.
Tạm dừng, chấm dứt hoạt động, thu hồi mã số
Đại lý hải quan và nhân viên đại lý hải quan có trách nhiệm thực hiện đúng trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật, việc vi phạm có thể dẫn đến việc bị tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý hải quan; thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Nội dung này được quy định chi tiết tại thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ Tài chính, như sau:
1. Tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
a) Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Hoạt động không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan hoặc không hoạt động đúng tên và địa chỉ đã đăng ký với cơ quan hải quan;
a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư này;
a.3) Không thực hiện chế độ báo cáo hoặc thực hiện chế độ báo cáo không đúng, không đủ về nội dung hoặc không đúng thời hạn với cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư này trong 03 lần liên tiếp;
a.4) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động.
b) Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn tối đa 06 (sáu) tháng đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này theo Mẫu số 06A ban hành kèm Thông tư này.
Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra phát hiện vi phạm quy định tại tiết a.1, tiết a.2 và tiết a.3 điểm a khoản này thì báo cáo Tổng cục Hải quan thực hiện việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều này.
Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị tạm dừng hoạt động thì có công văn gửi Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
c) Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng, nếu đại lý làm thủ tục hải quan khắc phục và có công văn đề nghị tiếp tục hoạt động gửi Tổng cục Hải quan. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức thực hiện kiểm tra, xác minh điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan của doanh nghiệp và ban hành quyết định cho phép đại lý làm thủ tục hải quan được tiếp tục hoạt động theo Mẫu 06B ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do nếu không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
2. Chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
a) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Bị xử lý về hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cấm; trốn thuế đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
a.2) Có gian lận trong việc cung cấp hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho cơ quan hải quan;
a.3) Sử dụng bộ chứng từ không phải do chủ hàng cung cấp để làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;
a.4) Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng theo quy định tại tiết a.1, tiết a.2 và tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều này mà đại lý làm thủ tục hải quan không khắc phục và không có văn bản đề nghị tiếp tục hoạt động gửi Tổng cục Hải quan;
a.5) Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng hoạt động đối với trường hợp quy định tại tiết a.4 điểm a khoản 1 Điều này mà đại lý làm thủ tục hải quan không có đề nghị hoạt động trở lại;
a.6) Doanh nghiệp hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan giải thể hoặc phá sản theo quy định của Luật doanh nghiệp và Luật phá sản;
a.7) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động;
b) Đối với các trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.3, tiết a.4, tiết a.5 và tiết a.6 điểm a khoản này;
b.1) Đối với các trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.3 và tiết a.6 điểm a khoản này, trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra, phát hiện vi phạm thì sau khi xử lý vi phạm, cơ quan hải quan các cấp báo cáo Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư này. Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Đối với trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.4 và tiết a.5 điểm a khoản này, khi phát hiện vi phạm thì Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư này.
b.2) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại điểm này không được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn 02 năm kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hoạt động, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động theo quy định tại tiết a.5 điểm a khoản này.
c) Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị chấm dứt hoạt động thì có công văn gửi Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.
d) Khi đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động thì mã số của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sẽ bị thu hồi và hết giá trị sử dụng.”
3. Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp trong các trường hợp sau:
a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý hành vi vi phạm các quy định của pháp luật đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý đối với hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cấm; trốn thuế hoặc hối lộ cán bộ, công chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan;
c) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho người khác sử dụng mã số của mình hoặc sử dụng mã số của người khác hoặc sử dụng mã số không phải do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp để làm thủ tục hải quan; hoặc cho người khác sử dụng hồ sơ của mình để thực hiện thủ tục công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc cấp mã nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
d) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chuyển làm việc khác hoặc chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động; Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan khi chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác thì phải thực hiện cấp mã số mới theo quy định tại Thông tư này;
đ) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động;
e) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sử dụng mã số đã hết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số thuộc trường hợp này phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Dịch vụ đại lý hải quan – khai thuê hải quan của HP Toàn Cầu Logistics
Logistics HP Toàn Cầu là đơn vị được Tổng cục hải quan công nhận là Đại lý làm thủ tục hải quan từ năm 2018
Đội ngũ nhân sự được đào tạo bài bản, có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, mã số nhân viên đã lý hải quan, liên tục được tập huấn, cập nhật các quy định.
Tùy nhu cầu của khách hàng mà chúng tôi có thể cung cấp các dịch vụ đa dạng liên quan thủ tục hải quan, bao gồm cả khai thuê hải quan và đại lý làm thủ tục hải quan
Quy trình làm Dịch vụ Đại Lý Hải Quan và giao hàng của HP Toàn Cầu Logistics
Bước 1: Căn cứ hồ sơ và yêu cầu của khách hàng, ký hợp đồng Đại lý làm thủ tục hải quan, xác nhận phạm vi được ủy quyền của khách hàng
Bước 2: Chuẩn bị nội dung khai báo hải quan căn cứ hồ sơ khách hàng cung cấp và hợp đồng ủy quyền
Bước 3: Kê Khai Hải Quan điện tử và xuất trình hồ sơ cho cán bộ Hải Quan để thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu trong thời gian sớm nhất.
Bước 4: Thay mặt chủ hàng xuất trình hàng hóa để Cơ quan Hải Quan kiểm tra hàng hóa (Nếu hàng hóa phải kiểm tra) hoặc lấy mẫu để kiểm tra chuyên ngành.
Bước 5: Thay mặt Công ty khách hàng nộp thuế phí, lệ phí Hải Quan của lô hàng nhập khẩu – xuất khẩu và các thủ tục hành chính khác.
Bước 6: Đóng hàng hoặc rút hàng tại cảng.
Bước 7: Vận chuyển hàng từ cảng về kho khách hàng sau khi hàng hóa đã được thông quan theo quy định
Bước 8: Thanh lý hợp đồng
ngoài ra, tùy phạm vi hợp đồng, HP Toàn Cầu có thể cung cấp trọn gói dịch vụ vận chuyển quốc tế nhập khẩu, xuất khẩu
Hãy liên lạc ngay với HP Toàn Cầu nếu bạn muốn tìm đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn và khai hải quan, dịch vụ vận chuyển quốc tế và giấp phép xuất nhập khẩu.
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Nhà cung cấp Dịch vụ Vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu!
Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Website: hptoancau.com
Email: info@hptoancau.com
Điện thoại: 024 3 73008608/ Hotline:0886115726 – 0984870199
hoặc yêu cầu báo giá theo link
Lưu ý:
– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)
– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại
– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.