• LANGUAGES
    • Tiếng Việt Tiếng Việt
    • English English
    • 简体中文 简体中文

Dịch vụ vận chuyển quốc tế - Dịch vụ hải quan

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Vận chuyển đường biển
  • Vận chuyển đường hàng không
  • Dịch vụ hải quan và giấy phép
  • Công cụ
    • Tra cứu mã HS code nhanh
    • Quy đổi Chargeable weight
    • Quy đổi CBM hàng sea LCL
    • Tính thuế nhập khẩu hàng hóa
  • Khóa Học Kiến Thức Xuất Nhập Khẩu
  • Khóa đào tạo nhân viên chứng từ
  • Liên hệ
    • Báo giá dịch vụ vận chuyển quốc tế
    • Đăng ký email nhận thông tin
    • Tuyển dụng
Hotline08 8611 5726
  • Home
  • Thủ tục nhập khẩu các mặt hàng thông dụng
  • NK - Thực phẩm
  • Thủ tục tự công bố thực phẩm nhập khẩu

Thủ tục tự công bố thực phẩm nhập khẩu

by hptoancau / Thứ Tư, 01 Tháng Một 2025 / Published in NK - Thực phẩm

Contents

  • Thủ tục tự công bố thực phẩm nhập khẩu
    • Định nghĩa về thực phẩm
    • Theo quy định của nhà nước đưa ra về Luật An Toàn Thực Phẩm
    • I. Hồ sơ tự công bố thực phẩm nhập khẩu bao gồm
    • Việc tự công bố thực phẩm nhập khẩu được thực hiện theo trình tự như sau
    • II. Hồ sơ đăng ký bản công bố thực phẩm nhập khẩu
    • Trình tự đăng ký bản công bố thực phẩm
    • Lưu ý sau khi doanh nghiệp tự công bố:

Thủ tục tự công bố thực phẩm nhập khẩu

Định nghĩa về thực phẩm

Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.

_ Quy định tại Luật số 55/2010/QH12_

Theo quy định của nhà nước đưa ra về Luật An Toàn Thực Phẩm

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm). Do đó, trước khi nhập khẩu thực phẩm về để kinh doanh thì doanh nghiệp thường thực hiện công bố chất lượng sản phẩm dưới dạng “tự công bố” theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
  • Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

Sản phẩm thực phẩm phải làm tự công bố

I. Hồ sơ tự công bố thực phẩm nhập khẩu bao gồm

  • Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

*Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

Việc tự công bố thực phẩm nhập khẩu được thực hiện theo trình tự như sau

a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ định;

b) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

c) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

*Lưu ý: Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

II. Hồ sơ đăng ký bản công bố thực phẩm nhập khẩu

1. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:

a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP

b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);

c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

d) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;

đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

Trình tự đăng ký bản công bố thực phẩm

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định sau đây:

a) Nộp đến Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;

b) Nộp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;

c) Trong trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó.

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.

2. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi và 21 ngày làm việc đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, cơ quan tiếp nhận quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Thời gian thẩm định hồ sơ tính từ thời điểm hồ sơ được nộp trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo dấu đến của cơ quan tiếp nhận (trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp hồ sơ trực tiếp).

3. Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.

4. Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

5. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử (website) của mình và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.

6. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Lưu ý sau khi doanh nghiệp tự công bố:

  • Chuẩn bị Giấy phép kinh doanh có ngành nghề phù hợp;
  • Chuẩn bị Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Chuẩn bị Hợp đồng gia công (nếu là đơn vị thương mại);
  • Chuẩn bị Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm;
  • Lưu trữ hồ sơ tự công bố đã nộp lên cơ quan chức năng;
  • Nhãn sản phẩm phải đúng theo quy định hiện hành và giống với nhãn dự thảo trong hồ sơ tự công bố.

Sau khi hồ sơ được duyệt, bạn sẽ được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy. Như vậy là bạn đã hoàn thành công bố thực phẩm nhập khẩu!

tự công bố thực phẩm nhập khẩu HP Toàn CầuTham khảo: 

  • Thủ tục, thuế nhập khẩu và vận chuyển hạt hướng dương
  • Thủ tục, thuế nhập khẩu và vận chuyển thực phẩm chức năng
  • Thủ tục, thuế nhập khẩu và vận chuyển bia

Để được tư vấn chi tiết về thủ tục nhập khẩu và dự toán chi phí vận chuyển liên quan, hãy liên hệ với chúng tôi

Công ty TNHH HP Toàn Cầu

Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu

Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường Hà Đông – Hà Nội

Hotline: 08 8611 5726 hoặc Điện thoại: 024 73008608

Email: info@hptoancau.com

Lưu ý:

– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)

– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại

– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.

What you can read next

Thủ tục nhập khẩu Sữa tươi
Thủ Tục Và Thuế Nhập Khẩu Sữa Tươi
Thủ tục và thuế nhập khẩu Chai thủy tinh
Thủ tục và thuế nhập khẩu chai thủy tinh
Thủ tục nhập khẩu thủy sản đông lạnh
Thủ tục và thuế nhập khẩu thuỷ sản đông lạnh

Search

Chuyên mục

BÀI GẦN ĐÂY

  • Tranh chấp về vận đơn đích danh trong hợp đồng FOB: Case túi xách đi Sydney

    1. Bối cảnh: hợp đồng “FOB” sơ sài và vận đơn đ...
  • Tranh chấp do hiểu sai ô Notify và nơi đến trên vận đơn: Case hàng gốm sứ đi Nepal qua cảng Ấn Độ

    Tranh chấp do vận đơn không thể hiện đúng nơi đ...
  • Ai là chủ hàng theo vận đơn khi hàng hóa được mua đi bán lại? Case cá kiếm đông lạnh và người mua cuối cùng

    Khi hàng hóa được mua đi bán lại: ai thực sự là...
  • Vận đơn cấp theo yêu cầu người gửi hàng: Ý nghĩa “said to contain” và “shipper load, count and seal”

    Vận đơn được cấp theo yêu cầu người gửi hàng và...
  • Trả hàng bằng thư bảo đảm thay vì vận đơn gốc: Bài học đắt giá

    Trả hàng bằng thư bảo đảm (LOI) thay vì vận đơn...
  • Trả hàng cho người cầm vận đơn giả: Bài học về tầm quan trọng của vận đơn gốc (Bill of Lading)

    Quản lý vận đơn lỏng lẻo và cái giá phải trả: C...

    Về chúng tôi

    Logo HP TC small size

    Công Ty TNHH
    HP Toàn Cầu

    Đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế và thủ tục thông quan!

    DMCA.com Protection Status

    Liên kết

    • Chính sách bảo mật
    • Chính sách bảo hành
    • Hình thức thanh toán
    • Chính sách đổi trả
    • Thông tin về web
    • Vận chuyển và giao nhận
    • Đăng ký kinh doanh

    Liên hệ

    • Địa chỉ : Số 13, LK3, NO03, Dọc bún 1, Khu đô thị Văn Khê, Phường Hà Đông, Hà Nội
    • Hotline: 088 611 5726
    • E-mail: info@hptoancau.com
    • Website: hpgloballtd.com / hptoancau.com
    • MST: 0106718785

    Nhận tư vấn miên phí

    *
    *
    Đã thông báo web HP Toàn Cầu với Bộ Công Thương
    • © 2021. All rights reserved. Designed by INNOCOM
    • 08.8611.57.26
    • hptoancau.com
    TOP
    (+84) 886115726
    x
    x