Định nghĩa Thuế tự vệ
Khoản 7, Điều 4, Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016 quy định:
Thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp nhập khẩu hàng hóa quá mức vào Việt Nam gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:
Nội dung này được quy định tại Điểm 1, Điều 14. “Thuế tự vệ” Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:
Điều kiện áp dụng thuế tự vệ:
a) Khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu gia tăng đột biến một cách tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước;
b) Việc gia tăng khối lượng, số lượng hoặc trị giá hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điểm a Khoản này gây ra hoặc đe doạ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
Nguyên tắc áp dụng thuế tự vệ:
Nội dung này được quy định tại Điểm 2, Điều 14. “Thuế tự vệ” Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:
a) Thuế tự vệ được áp dụng trong phạm vi và mức độ cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và tạo Điều kiện để ngành sản xuất đó nâng cao khả năng cạnh tranh;
b) Việc áp dụng thuế tự vệ phải căn cứ vào kết luận Điều tra, trừ trường hợp áp dụng thuế tự vệ tạm thời;
c) Thuế tự vệ được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử và không phụ thuộc vào xuất xứ hàng hóa.
Các mặt hàng chịu thuế tự vệ
Danh sách các mặt hàng chịu thuế tự vệ được cập nhật tại bài viết:
Năm | Mã vụ việc | Mặt hàng | Mã HS | Nước/vùng lãnh thổ bị điều tra | Quyết định khởi kiện | Biện pháp sơ bộ | Biện pháp cuối cùng | Ghi chú | ||||
Quyết định | Biên độ | Thời gian | Quyết định | Biên độ | Thời gian | |||||||
2018 | AC01.SG04
(Chống lẩn tránh thuế) |
Thép | 7213.91.90, 7213.99.90, 7217.10.10, 7217.10.29, 7229.90.99, 9839.10.00 và 9839.20.00 |
Toàn cầu | Quyết định số 2622/QĐ-BCT ngày 26.07.2018 | Không áp dụng | Quyết định 1230/QĐ-BCT ngày 13/5/2019 | 10.90% | 28/05/2019 – 21/03/2020 | |||
2018 | IR01.
SG04 |
Phôi thép và thép dài | 7207.11.00, 7207.19.00, 7207.20.29, 7207.20.99, 7224.90.00, 7213.10.10, 7213.10.90, 7213.91.20, 7214.20.31, 7214.20.41, 7227.90.00 | Toàn cầu | Quyết định số 957/QĐ-BCT ngày 26/03/2018 | Không áp dụng | Quyết định số: 4086/QĐ-BCT ngày: 30/10/2018 | Từ ngày 22/3/2018 đến ngày 21/3/2019: 12,4% với thép dài và 19,3% với phôi thép
Từ ngày 22/3/2019 đến ngày 21/3/2020: 10,9% với thép dài và 17,3% với phôi thép Từ ngày 22/03/2020 trở đi: 0% (Nếu không gia hạn) |
22/03/2018 – 22/03/2020 | |||
2018 | IR01.
SG03 |
Bột ngọt | 2922.42.20 | Toàn cầu | Quyết định số 958/QĐ-BCT ngày 26/03/2018 | Không áp dụng | Quyết định số 4085/QĐ-BCT ngày 30/10/2018 | 25/3/2018 – 24/3/2019: 3.556.710 đồng/tấn
25/3/2019-24/3/2020: 3.201.039 đồng/tấn Từ ngày 25/3/2020 trở đi: 0 đồng/tấn (nếu không gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ) |
14/11/2018 – 24/03/2020 | |||
2017 | SG06 | Phân bón | 3105.10.90, 3105.30.00, 3105.40.00, 3105.51.00, 3105.59.00, 3105.90.00 | Toàn cầu | Quyết định số 16824/QĐ-BCT ngày 12/5/2017 | Quyết định 3044/QĐ-BCT ngày 4/8/2017 | 1.128.531 đồng/tấn/ VND/ton |
19/08/2017- 06/03/2018 |
Quyết định 686/QĐ-BCT ngày 02/03/2018 |
07/03/2018-06/03/2019: 1.128.531 đồng/tấn(VND/Ton); 07/03/2019-06/03/2020: 1.072.104 đồng/tấn(VND/Ton) |
07/03/2018- 06/03/2020 | |
2016 | SG05 | Tôn màu | 7210.7010, 7210.7090, 7212.4010, 7212.4020, 7212.4090, 7225.9990, 7226.9919, 7226.9999 |
Toàn cầu | Quyết định số 2847/QĐ-BCT ngày 06/07/2016 | Không áp dụng | Quyết định 1931/QĐ-BCT ngày 31/05/2017 |
Hạn ngạch thuế quan theo quốc gia/vùng lãnh thổ | 15/06/2017- 15/06/2020 |
|||
2015 | SG04 | Phôi thép và thép dài |
7207.11.00, 7207.19.00, 7207.20.29, 7207.20.99, 7224.90.00, 7213.10.00, 7213.91.20, 7214.20.31, 7214.20.41, 7227.90.00, 7228.30.10, 9811.00.00 | Toàn cầu | Quyết định số 14296/QĐ-BCT ngày 25/12/2015 | Quyết định số 862/QĐ-BCT ngày 07/03/2016 | 23,3% dưới dạng thuế nhập khẩu với phôi thép; 14,2% dưới dạng thuế nhập khẩu với thép dài |
22/03/2016 – 02/08/2016 | Quyết định 2968/QĐ-BCT ngày 18/07/2016 | Từ 23,3% về dần 0% dưới dạng thuế nhập khẩu với phôi thép; Từ 15,4% về dần 0% dưới dạng thuế nhập khẩu với thép dài |
02/08/2016 – 21/03/2020 | |
2015 | SG03 | Bột ngọt | 2922.42.20 | Toàn cầu | Quyết định số 9269/QĐ-BCT ngày 01/09/2015/ | Không áp dụng | Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 10/03/2016 | 25/3/2016 – 24/3/2017: 4.390.999 đồng/tấn 25/3/2017 – 24/3/2018: 3.951.899 đồng/tấn 25/3/2018 – 24/3/2019: 3.556.710 đồng/tấn 25/3/2019 – 24/3/2020: 3.201.039 đồng/tấn Từ ngày 25/3/2020 trở đi: 0 đồng/tấn (nếu không gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ) |
25/03/2016 – 25/03/2020 | |||
2012 | SG02/ 12-KN-TVE-01 |
Dầu thực vật | 1507.90.90, 1511.90 91, 1511.90 92, 1511.90.99 | Toàn cầu | Quyết định 7968/QĐ-BCT ngày 26/12/2012 | Quyết định 2564 QĐ-BCT ngày 22/04/2013 | 5% | 06/05/2013 – 06/09/2013 | Quyết định 5987/QĐ-BCT ngày 07/09/2013 | 07/5/2013 – 06/5/2014 5% 07/5/2014 – 06/5/2015 4% 07/5/2015 – 06/5/2016 3% 07/5/2016 – 06/5/2017 2% |
06/09/2013 – 06/05/2017 | Hết hiệu lực |
2009 | SG01/ 09-KN-TVE-01 |
Kính nổi | 7005 29 90 00; 7005 21 90 00 | Toàn cầu | Quyết định số 3329/QĐ-BCT ngày 01/07/2009 | Không áp dụng | Quyết định số 890/QĐ-BCT ngày 23/02/2010 | Chấm dứt điều tra và không áp đặt biện pháp tự vệ đối với mặt hàng kính nổi nhập khẩu |
Cách tính thuế tự vệ hàng nhập khẩu
Thuế tự vệ là thuế nhập khẩu bổ sung.
Trong trường hợp thuế suất thuế tự vệ tính theo tỷ lệ %, thuế tự vệ phải nộp bằng:
Trị giá tính thuế nhập khẩu x thuế suất thuế tự vệ
Trong trường hợp thuế tự vệ tính theo phương pháp tuyệt đối hoặc hạn ngạch thuế quan, cần căn cứ cụ thể quy định của Bộ Công thương để tính số thuế tự vệ phải nộp
Để biết cách tính trị giá tính thuế nhập khẩu, xem bài viết: Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
Thời hạn áp dụng thuế tự vệ
Nội dung này được quy định tại Điểm 3, Điều 14. “Thuế tự vệ” Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:
Thời hạn áp dụng thuế tự vệ không quá 04 năm, bao gồm cả thời gian áp dụng thuế tự vệ tạm thời. Thời hạn áp dụng thuế tự vệ có thể được gia hạn không quá 06 năm tiếp theo, với Điều kiện vẫn còn thiệt hại nghiêm trọng hoặc nguy cơ gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước và có bằng chứng chứng minh rằng ngành sản xuất đó đang Điều chỉnh để nâng cao khả năng cạnh tranh.
Áp dụng thuế tự vệ
Nội dung này được quy định tại Điều 15, Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016, như sau:
“Điều 15. Áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
1. Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về chống bán phá giá, pháp luật về chống trợ cấp, pháp luật về tự vệ.
2. Căn cứ mức thuế, số lượng hoặc trị giá hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, người khai hải quan có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Bộ Công thương quyết định việc áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
4. Bộ Tài chính quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
5. Trường hợp lợi ích của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xâm hại hay vi phạm, căn cứ vào các Điều ước quốc tế, Chính phủ báo cáo Quốc hội quyết định áp dụng biện pháp thuế phòng vệ khác phù hợp.”
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu
Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Hotline: 08 8611 5726 hoặc Điện thoại: 024 73008608
Email: info@hptoancau.com
Lưu ý:
– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)
– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại
– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.