Chuyên đề nhập khẩu mỹ phẩm
Với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt trên thương trường, gây sức ép đối với thương nhân cung cấp các sản phẩm chất lượng ngày càng tốt, giá cả ngày càng hợp lý đến người tiêu dùng, cùng với việc toàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, Chính phủ minh bạch hóa thông tin và đơn giản hóa các thủ tục hỗ trợ thông thương, nhiều thương nhân kinh doanh mỹ phẩm hiện nay ngày nay cân nhắc và tiến hành việc nhập khẩu mỹ phẩm trực tiếp từ nước ngoài, thay vì mua lại mỹ phẩm từ các nhà nhập khẩu.
Tại bài viết này, HP Toàn Cầu hướng đến trả lời các câu hỏi thường gặp của thương nhân đang cân nhắc hoặc mới nhập khẩu mỹ phẩm: làm thế nào để nhập khẩu mỹ phẩm về Việt Nam? nhập khẩu mỹ phẩm có phức tạp không? thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm thế nào? chi phí nhập khẩu mỹ phẩm có cao không? nhập khẩu mỹ phẩm có cần giấy phép gì không?…
Nội dung tại bài viết được tổng hợp từ đúc kết kinh nghiệm nhiều năm của HP Toàn Cầu khi làm thủ tục công bố và nhập khẩu mỹ phẩm với nhiều khách hàng trên cả nước trên cơ sở các văn bản pháp quy hiện hành.
Định nghĩa sản phẩm mỹ phẩm theo quy định hiện hành?
Căn cứ Theo Điều 2 Thông tư 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về Quản lý mỹ phẩm
Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện tốt.
Các loại mỹ phẩm phổ biến gồm có son môi, mascara, phấn mắt, kem nền, phấn má hồng, phấn phủ, sữa rửa mặt và sữa dưỡng thể, dầu gội, sản phẩm tạo kiểu tóc (gel vuốt tóc, gôm xịt tóc,…), nước hoa. Mỹ phẩm là sản phẩm chỉ dùng ngoài da ( để bôi).
Phân loại sản phẩm mỹ phẩm:
Cũng theo Thông tư số 06/2011/TT-BYT, mỹ phẩm được phân thành 21 nhóm như sau:
(1) Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân,…)
(2) Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm là bong da nguồn gốc hóa học)
(3) Chất phủ màu (long, nhão, bột)
(4) Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,..
(5) Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi,
(6) Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,..
(7) Sản phẩm dùng để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,..)
(8) Sản phẩm tẩy lông
(9) Sản phẩm khử mùi và chống mùi.
(10) Các sản phẩm tạo kiểu tóc ( sữa, keo xịt tóc, sáp)
(11) Sản phẩm dùng cạo râu hoặc sau khi cạo râu (kem, xà phòng..)
(12) Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt
(13) Sản phẩm dùng cho môi
(14) Sản phẩm để chăm sóc răng và miệng
(15) Sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, chân
(16) Sản phẩm dùng để vệ dinh cơ quan dinh dục ngoài
(17) Sản phẩm chống nắng
(18) Sản phầm làm sạm da mà không cần tắm nắng
(19) Sản phẩm làm trắng da
(20) Sản phẩm chống nhăn da
(21) Các dạng khác
Như vậy, ngoài các sản phẩm mỹ phẩm như định nghĩa thông thường, dầu gội đầu, dầu xả, nước hoa … cũng được hiểu là sản phẩm mỹ phẩm theo quy định hiện hành
Một số sản phẩm không được coi là mỹ phẩm: Theo Công văn số 1609/QLD-MP, ngày 10/02/2012 của Cục Quản lý dược thì các sản phẩm sau không được phân loại là mỹ phẩm: Sản phẩm chống muỗi, nước hoa xịt phòng, nước xả vải, nước tẩy bồn cầu, dung dịch ô xi già, cồn sát trùng 700, cồn 900, sản phẩm làm sạch răng giả không tiếp xúc với khoang miệng, lông mi giả, dung dịch vệ sinh mắt/mũi/tai, sản phẩm chống nghẹt mũi, sản phẩm chống ngáy, gel bôi trơn âm đạo, gel siêu âm, sản phẩm tiếp xúc với bộ phận sinh dục trong, dung dịch thụt trực tràng, gây tê, giảm/kiểm soát sự sưng tấy/phù nề, chữa viêm da, giảm dị ứng, diệt nấm, diệt virus, sản phẩm kích thích mọc tóc/mọc lông mi, sản phẩm loại bỏ/giảm mỡ/giảm béo/giảm kích thước của cơ thể, sản phẩm giảm cân, ngăn ngừa/dừng sự phát triển của lông, sản phẩm dừng quá trình ra mồ hôi, mực xăm vĩnh viễn, sản phẩm xóa sẹo, giảm sẹo lồi, sản phẩm làm sạch vết thương, …
Để biết thêm chi tiết và quy trình xác định một sản phẩm có phải mỹ phẩm hay không, xem bài viết: Định nghĩa mỹ phẩm và xác định một sản phẩm là mỹ phẩm
Video Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm cho người mới bắt đầu
Quản lý nhà nước đối với mỹ phẩm
Sản phẩm mỹ phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế, mỹ phẩm trước khi đưa ra thị trường cần Công bố mỹ phẩm
Văn bản pháp quy quản lý mỹ phẩm:
Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định việc về Quản lý Mỹ phẩm
Thông tư số 32/2019/TT–BYT ngày 16/12/2019 của Bộ Y tế Sửa đổi, bổ sung khoản 4, điều 4 và Ph ụ lục số 01-MP Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định việc về Quản lý Mỹ phẩm
Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính Phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
và các văn bản hướng dẫn liên quan
Xem các văn bản pháp quy quản lý mỹ phẩm tại đây
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 3, Thông tư Về Quản lý Mỹ phẩm số 06/2011/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Y tế: Các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường chỉ được phép đưa mỹ phẩm ra lưu thông khi đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra hậu mại khi sản phẩm lưu thông trên thị trường.
Hiện nay, “khi làm thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp xuất trình với cơ quan Hải quan Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục Quản lý dược – Bộ Y tế cấp số tiếp nhận”
Vì vậy, các mỹ phẩm nhập khẩu cần có phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm. Việc cấp số tiếp nhận phiếu công bố mỹ phẩm được thực hiện bởi Cục quản lý Dược thuộc Bộ Y tế.
Công bố mỹ phẩm là gì?
Công bố mỹ phẩm là việc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường khai báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, công bố về việc mỹ phẩm sẽ được lưu thông trên thị trường.
Thương nhân công bố mỹ phẩm cam kết và chịu trách nhiệm về việc các sản phẩm do thương nhân công bố đáp ứng tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các phụ lục kèm theo
Hồ sơ công bố mỹ phẩm
Thời hạn của Công bố mỹ phẩm:
Theo quy định tại Điều 10, Thông tư số 06/2011/TT-BYT, số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn 05 năm
Phương thức nộp phiếu công bố mỹ phẩm:
Nộp online qua cổng thông tin một cửa quốc gia
Để biết thêm chi tiết, xem bài viết: Công bố mỹ phẩm nhập khẩu – những vấn đề liên quan
Các bước nhập khẩu mỹ phẩm cho người mới bắt đầu
Phần 1: Các điều kiện cần
Trong trường hợp Doanh nghiệp làm việc trực tiếp với chủ sở hữu/nhà sản xuất tại nước ngoài, để nhập khẩu mỹ phẩm về Việt Nam để kinh doanh, doanh nghiệp cần đảm bảo các nội dung sau:
- Nội dung liên quan hàng hóa
Thành phần hàng hóa phù hợp với quy định của Asean cho phép lưu hành mỹ phẩm (không có chất cấm trong danh mục…………..)
Bao bì sản phẩm phù hợp: cần lưu tâm trên bao bì mỹ phẩm cần có các thông tin theo quy định của Việt Nam, các thông tin tối thiểu: Tên mỹ phẩm; thông tin nhà sản xuất; Xuất xứ hàng hóa; ngày sản xuất, hạn sử dụng …
Ngoài ra, cần các thông tin khác phù hợp với quy định về nhãn mỹ phẩm lưu hành
Quy định hiện hành về nhãn mỹ phẩm
- Nội dung liên quan nhà cung cấp nước ngoài:
+ Doanh nghiệp cần có được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hàng mỹ phẩm cho phép nhập khẩu và phân phối hàng tại Việt Nam, thể hiện qua Thư ủy quyền
+ Người bán hàng tại nước ngoài có CFS (Giấy lưu hành tự do của mỹ phẩm – các nước CPTPP không cần)
+ Người bán hàng tại nước ngoài có thể Hợp pháp hóa lãnh sự thư ủy quyền và CFS và gửi các bản đã hợp pháp hóa lãnh sự này cho người nhập khẩu
- Nội dung liên quan bản thân doanh nghiệp
Trong đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm
vd: mã ngành kinh tế quốc dân 4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chi tiết: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.
Trong trường hợp Doanh nghiệp không làm trực tiếp với chủ sở hữu/nhà sản xuất tại nước ngoài mà trong nước đã có doanh nghiệp có Công bố mỹ phẩm và ủy quyền lại cho doanh nghiệp nhập khẩu thì doanh nghiệp nhập khẩu chỉ cần có nội dung có ngành nghề kinh doanh mỹ phẩm, sử dụng ủy quyền công bố mỹ phẩm mà không cần làm công bố mỹ phẩm
Phần 2: Các nội dung cần thực hiện
Sau khi có các điều kiện cần ở trên doanh nghiệp nhập khẩu cần thực hiện các bước sau:
- B1: Dự toán chi phí và thời gian nhập khẩu
Danh mục các chi phí chính liên quan nhập khẩu hàng từ nước ngoài cho đến khi sẵn sàng ra lưu thông trên thị trường gồm:
+ Tiền hàng và thanh toán tiền hàng
+ Thuế khi nhập khẩu mỹ phẩm: khi nhập khẩu mỹ phẩm, thương nhân cần nộp thuế nhập khẩu (0- 20 – 27%) tùy theo HS và tùy trường hợp có được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo FTA và thuế VAT 10% – để biết thêm chi tiết, xem bài: Thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm
+ Công bố mỹ phẩm
+ Vận chuyển quốc tế từ nước ngoài cho đến khi giao hàng tại kho: vận chuyển quốc tế về đến cảng Việt Nam; các local charge liên quan vận chuyển quốc tế, thông quan, các chi phí liên quan nâng hạ, lưu kho tại cảng, vận chuyển hàng từ cảng về kho
+ Các chi phí khác: chi phí hành chính, liên quan giao dịch, hồ sơ chứng từ…
- B2: Công bố mỹ phẩm
Thực hiện công bố mỹ phẩm, hiện nay, mỗi công bố mỹ phẩm có thời hạn 5 năm, để biết về thủ tục công bố mỹ phẩm, xem bài viết:
Công bố mỹ phẩm nhập khẩu – những vấn đề liên quan
- B3: Ký hợ đồng, Chốt đơn hàng
- B4: Chọn đơn vị vận chuyển, dịch vụ hải quan
- B5: Thanh toán
- B6: Nhà cung cấp giao hàng lên tầu
- B7: Theo dõi lịch trình tầu, kiểm tra lần cuối chứng từ, chốt bộ chứng từ chuẩn bị làm thủ tục nhận hàng
Bộ chứng từ nhập khẩu mỹ phẩm
Bộ chứng từ nhập khẩu mỹ phẩm kinh doanh thông thường bao gồm:
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
b) Hợp đồng, invoice, packing list
c) Vận tải đơn
d) Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Cụ quản lý dược – Bộ y tế cấp số tiếp nhận và còn liệu lực
e) Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 01 bản chính hoặc C/O điện tử trong trường hợp muốn hưởng thuế ưu đãi nhập khẩu đặc biệt
(Xem Quy định tại Khoản 5, điều 1, Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài Chính)
- B8: Hàng về cảng, thông quan hàng hóa: Khai báo hải quan, đóng thuế, …
- B9: Nhận hàng tại kho
- B9: Sau khi thông quan: dán nhãn phụ, lưu giữ chứng từ …
Cá nhân có được nhập khẩu mỹ phẩm về kinh doanh?
– Trường hợp bạn là cá nhân thì không có quyền thực hiện hoạt động nhập khẩu. Tuy nhiên, bạn có thể ủy thác cho một doanh nghiệp thay mặt bạn thực hiện việc nhập khẩu theo quy định về ủy thác thương mại tại Luật thương mại 2005.
Ngoài ra, bạn còn có thể lựa chọn nhập khẩu mỹ phẩm theo tiểu ngạch; hoặc chuyển phát nhanh ( với số lượng hàng không lớn)
=>>> Nếu muốn biết thêm chi tiết bạn có thể xem tại bài viết: Cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm
Trách nhiệm của thương nhân nhập khẩu mỹ phẩm
Nội dung này được quy định tại điều 48, thông tư số 06/2011/TT-BYT, như sau:
Điều 48. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, buôn bán, nhập khẩu mỹ phẩm để lưu thông trên thị trường Việt Nam
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm, chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính an toàn, hiệu quả và chất lượng sản phẩm, đảm bảo rằng sản phẩm đưa ra lưu thông đáp ứng tất cả các yêu cầu của Hiệp định mỹ phẩm ASEAN và các Phụ lục kèm theo.
2. Tổ chức, cá nhân đưa sản phẩm mỹ phẩm lưu hành trên thị trường có trách nhiệm theo dõi, phát hiện và thu hồi ngay mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng, thực hiện thông báo thu hồi của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, báo cáo về việc thu hồi mỹ phẩm gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giải quyết kịp thời khiếu nại của khách hàng về chất lượng mỹ phẩm, bồi thường thiệt hại cho khách hàng theo quy định của pháp luật. Đồng thời, phải hoàn trả lại tiền cho người mua hàng và các chi phí phát sinh trong quá trình bảo quản, vận chuyển, lưu thông sản phẩm.
3. Trường hợp phát hiện những tác dụng phụ trầm trọng ảnh hưởng đến tính mạng người tiêu dùng do chất lượng sản phẩm mỹ phẩm, tổ chức và cá nhân đưa sản phẩm ra thị trường phải báo cáo tới Cục Quản lý dược – Bộ Y tế trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được thông tin đầu tiên về tác dụng phụ này theo mẫu tại Phụ lục số 18-MP. Báo cáo chi tiết về tác dụng phụ trầm trọng này phải được gửi về Cục Quản lý dược – Bộ Y tế trong vòng 08 ngày tiếp theo.
4. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải lưu giữ Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) trong thời gian tối thiểu 03 năm kể từ khi lô sản xuất cuối cùng được đưa ra thị trường và xuất trình khi cơ quan chức năng kiểm tra, thanh tra yêu cầu.
5. Các đơn vị sản xuất mỹ phẩm phải triển khai áp dụng và đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” của Hiệp hội các nước Đông Nam á (CGMP-ASEAN).
6. Tổ chức, cá nhân kinh doanh mỹ phẩm phải thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, thanh tra về chất lượng mỹ phẩm, thu hồi mỹ phẩm vi phạm và được quyền khiếu nại về kết luận và hình thức xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
7. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường phải tuân thủ các quy định và luật pháp Việt Nam về sở hữu trí tuệ. Khi có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, tổ chức, cá nhân phải ngừng sản xuất, buôn bán, nhập khẩu để tiến hành thay đổi nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp theo đúng quy định và có trách nhiệm bồi hoàn và xử lý hậu quả (nếu có).
Thuế và thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm
Thuế và thủ tục nhập khẩu mỹ phẩm hiện hành xem tại bài viết: Thủ tục và thuế nhập khẩu mỹ phẩm tại đây
Chọn HP Toàn Cầu là đơn vị cung cấp dịch vụ nhập khẩu mỹ phẩm?
HP Toàn cầu là đơn vị chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ trọn gói nhập khẩu Mỹ phẩm. Chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói hoặc từng phần cho việc nhập khẩu mỹ phẩm từ khâu công bố mỹ phẩm, chuẩn bị hợp đồng, hồ sơ, chứng từ của lô hàng cho đến khi vận chuyển, thông quan và giao hàng tại kho.
Hãy liên lạc ngay với chúng tôi nếu bạn muốn được tư vấn về thuế nhập khẩu mỹ phẩm, thủ tục công bố hoặc nhập khẩu mỹ phẩm hay để nhận báo giá, dự toán công bố, cước vận chuyển, thời gian vận chuyển mỹ phẩm
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Nhà cung cấp Dịch vụ Vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhạp khẩu!
Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Website: hptoancau.com
Email: info@hptoancau.com
Điện thoại: 024 3 73008608/ Hotline:0886115726 – 0984870199
hoặc yêu cầu báo giá theo link
Chi tiết đầu mục dịch vụ do HP Toàn Cầu cung cấp, xem bài viết Bảng tổng hợp dịch vụ HP Toàn Cầu
Lưu ý:
– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)
– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại
– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.