Thủ tục Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ
Bạn đang cần tìm hiểu về xuất khẩu gỗ từ Việt Nam ra quốc tế? Bạn đang tìm đơn vị logistics uy tín cung cấp dịch vụ xuất khẩu gỗ? Bạn đang muốn biết thuế xuất khẩu gỗ tại thời điểm này là bao nhiêu? có ưu đãi thuế xuất khẩu cho gỗ không? Các quy định quản lý nhà nước đối với gỗ khi xuất khẩu? Thủ tục xuất khẩu gỗ thế nào? Quy trình xuất khẩu gỗ ra sao?
Tại bài viết này HP Toàn Cầu với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ xuất khẩu gỗ cho các doanh nghiệp/cá nhân trên cả nước sẽ hướng dẫn các bước xác định thủ tục xuất khẩu và thuế xuất khẩu đối với gỗ, sản phẩm gỗ (nội thất gỗ, sản phẩm có thành phần gỗ … ) cho người mới bắt đầu
Hướng dẫn thủ tục xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ cho người mới bắt đầu
*Cần lưu ý, các sản phẩm bằng gỗ công nghiệp không thuộc sự quản lý như mặt hàng gỗ tự nhiên, do đó, xuất khẩu như các sản phẩm thông thường (không cần bảng kê lâm sản …. như quy định đối với gỗ và sản phẩm gỗ tự nhiên). Vì vậy, phạm vi bài viết này là về thủ tục xuất xuất và thuế xuất khẩu với gỗ và sản phẩm gỗ tự nhiên thông dụng trong xuất khẩu.
Quản lý nhà nước đối với việc xuất khẩu gỗ và các sản phẩm gỗ
Gỗ và các sản phẩm gỗ thuộc quản lý của Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Các văn bản pháp luật chính liên quan:
- Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017 của Quốc Hội
- Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính Phủ Về Quản lý Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Thực thi Công ước về Buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
- Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quy định về Quản lý, truy suất nguồn gốc lâm sản
- Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống Bảo đảm Gỗ hợp pháp Việt Nam
- Thông báo 25/TB-CTVN của Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam Về việc Công bố Danh mục các loài Động vật, Thực vật Hoang dã thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài Động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES)
- Nghị định 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế Xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗ hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP
- Và các văn bản về thủ tục hải quan
Loại gỗ nào cấm xuất khẩu
- Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ rừng tự nhiên trong nước Thuộc danh mục Hàng hóa cấm xuất khẩu thuộc Phụ lục I – Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/05/2018 của Chính phủ
- Gỗ thuộc loại thực vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng, nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam được liệt kê tại Nhóm IA – Các loài thực vật rừng tại khoản 1, Điều, 4 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính Phủ. Xem danh sách này Tại đây
→ Tham khảo thêm: Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu
Hồ sơ hải quan gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu
Gỗ xuất khẩu được quản lý theo loại gỗ, thị trường xuất khẩu và trên cơ sở kết quả phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ (Điểm 2, Điều 8, Mục 2, Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020), và theo Điều 10 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020 của Chính phủ, hồ sơ xuất khẩu gỗ trong các trường hợp được xác định như tại hình sau:
Ngoài ra, mặc dù phía cơ quản chính phủ Việt Nam không yêu cầu, tuy nhiên, mặt hàng này, khi xuất khẩu, người mua thường yêu cầu người xuất khẩu Việt Nam làm kiểm dịch và/hoặc hun trùng đồng thời phải gửi chứng thư kiểm dịch/hun trùng bản gốc cho người nhập khẩu để làm thủ tục nhập khẩu. Việc kiểm dịch/hun trùng thực hiện ra sao có thể có những yêu cầu khác nhau tùy người mua ở các nước khác nhau.
Phụ lục CITES
- Để hiểu về Phụ lục CITES là gì, xem bài viết Phụ lục CITES là gì?
- Tra cứu Danh sách gỗ có thuộc phụ lục CITES không, tra cứu tại bài viết: Phụ lục CITES về Gỗ
→ Tra cứu thị trường xuất khẩu có thuộc EU không tại bài viết: Tổng quan quan hệ thương mại giữa Việt Nam – các nước trên thế giới
Chủ gỗ là Doanh nghiệp Nhóm I
Theo quy định tại Điều 12, Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020:
Doanh nghiệp Nhóm I là những doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
a) Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong việc thành lập và hoạt động ít nhất 01 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp;
b) Tuân thủ quy định pháp luật về bảo đảm gỗ hợp pháp theo quy định của Nghị định này (Nghị định số 102/2020/NĐ-CP) và quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
c) Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật;
d) Không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 102/2020/NĐ-CP
đ) Các tiêu chí tại điểm a và điểm b khoản này được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP
Trình tự phân loại doanh nghiệp Nhóm I:
Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cơ quan Kiểm lâm sẽ phê duyệt hoặc xác minh thêm trước khi phê duyệt hoặc không
Xem Quy định chi tiết tại Điều 13. Trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020
Giấy phép CITES
Giấy phép CITES quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính Phủ Về Quản lý Thực vật rừng, Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Thực thi Công ước về Buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
- Download Mẫu số 09 – Giấy phép CITES tại >> Mau so 09 Giay phep CITES
Cơ quan cấp giấy phép CITES là Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam. Giấy phép chỉ được cấp một bản duy nhất và luôn đi kèm lô hàng/mẫu vật CITES. Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép xuất khẩu là 06 tháng kể từ ngày được cấp.
Để biết thêm thông tin về quy trình thủ tục xin giấy phép CITES, xem các điều từ 22 đến 28 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
Giấy phép FLEGT
Giấy phép FLEGT là văn bản do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp để xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất lô hàng gỗ (trừ lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu) sang Liên minh châu Âu (EU) theo các quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống Bảo đảm Gỗ hợp pháp Việt Nam, Hiệp định Đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản (sau đây viết tắt là VPA/FLEGT) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Giấy phép FLEGT được cấp cho một lô hàng gỗ hợp pháp thuộc danh mục quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP, của một chủ gỗ xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào thị trường EU.
Một lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU chỉ được cấp một giấy phép FLEGT và được cấp trước thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Giấy phép FLEGT được trình bày trên khổ giấy A4 dưới dạng song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT:
a) Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP;
b) Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu đối với lô hàng gỗ của doanh nghiệp Nhóm I; bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lô hàng gỗ của chủ gỗ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này;
c) Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương;
d) Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);
đ) Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).
Download Mẫu số 11 Đề nghị Cấp giấy phép FLEGT >> Mau so 11 Đề nghị cấp Giay phép FLEGT
> >Cần dịch vụ xin cấp giấy phép FLEGT, liên hệ HP Toàn Cầu, hotline: 0886115726
Bảng kê gỗ xuất khẩu
Bảng kê gỗ xuất khẩu và bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu hiện nay thực hiện theo mẫu số 05, mẫu số 06 Nghị định 102/2020/NĐ-CP
Download Mẫu số 05, 06 Bảng kê gỗ xuất khẩu và bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu >> Bảng kê gỗ và sp gỗ xuất khẩu
Thuế xuất khẩu gỗ và sản phẩm từ gỗ
- Thuế VAT: Theo quy định hiện hành về xuất khẩu, thuế VAT đối với hàng xuất khẩu là 0%
- Thuế xuất khẩu: Nhiều mặt hàng gỗ và các sản phẩm từ gỗ thuộc danh mục hàng hóa chịu thuế khi xuất khẩu.
- Các mặt hàng thuộc chương 94 không trong danh mục các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu
- Nhiều mặt hàng thuộc Chương 44 thuộc danh mục các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu. Thuế xuất khẩu dao động từ 0% đến 25%
Hiện nay, khi xuất khẩu những đi các nước/lãnh thổ thành viên của CPTTP, EVFTA, UKVFTA có thể được hưởng thuế xuất khẩu ưu đãi. Nhiều mặt hàng thuế xuất khẩu giảm tới hơn 50% (từ 25% xuống 10% hoặc từ 10% xuống 5%). Vì vậy, việc tận dụng ưu đãi thuế cần được rất coi trọng.
Các bước để xác định thuế xuất khẩu mặt hàng gỗ và các sản phẩm từ gỗ như sau:
Mã HS mặt hàng gỗ và sản phẩm từ gỗ
Gỗ và các mặt hàng từ gỗ thông dụng thường nằm trong Chương 44: Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ và Chương 94: Đồ nội thất, bộ đồ giường, đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự
Tham khảo danh sách tóm tắt bên dưới.
Mã HS | Mô tả |
Chương 44 | Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ |
4401 | Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào, dăm gỗ; mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự |
4403 | Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô |
4406 | Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ |
4407 | Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dầy trên 6 mm |
4408 | Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà nhám; ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm. |
4409 | Gỗ (kể cả gỗ thanh và viền dải gỗ trang trí để làm sàn, chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc nối đầu |
4410 | Ván dăm, ván dăm định hướng (OSB) và các loại ván tương tự (ví dụ, ván xốp) bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa liên kết bằng keo hoặc bằng chất kết dính hữu cơ khác |
4411 | Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác |
4412 | Gỗ dán, tấm gỗ dán ván lạng và các loại gỗ ghép tương tự |
441300 | Gỗ đã được làm tăng độ rắn, ở dạng khối, tấm, thanh hoặc tạo hình |
441400 | Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự. |
4415 | Hòm, hộp, thùng thưa, thùng hình trống và các loại bao bì tương tự, bằng gỗ; tang cuốn cáp bằng gỗ; giá kệ để kê hàng, giá để hàng kiểu thùng và các loại giá để hàng khác, bằng gỗ; vành đệm giá kệ để hàng bằng gỗ |
4416 | Thùng tô nô, thùng tròn, thùng hình trống, hình trụ, có đai, các loại thùng có đai khác và các bộ phận của chúng, bằng gỗ, kể cả các loại tấm ván cong |
4418 | Đồ mộc dùng trong xây dựng, kể cả panel gỗ có lõi xốp, panel lát sàn và ván lợp đã lắp ghép |
Chương 94 | Đồ nội thất, bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự |
9401 | Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 94.02), có hoặc không chuyển được thành giường, và bộ phận của chúng. |
94014000 | Ghế có thể chuyển thành giường, trừ ghế trong vườn hoặc đồ cắm trại |
– Ghế khác, có khung bằng gỗ: | |
94016100 | – – Đã nhồi đệm |
940169 | – – Loại khác: |
940330 | Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong văn phòng |
940340 | Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong nhà bếp |
940350 | Đồ nội thất bằng gỗ được sử dụng trong phòng ngủ |
940360 | Đồ gỗ nội thất bằng gỗ khác |
→ Xác định thị trường xuất khẩu có thuộc CPTTP, EVFTA, UKVFTA: tra cứu danh sách tại bài viết: Tổng quan quan hệ thương mại giữa Việt Nam – các nước trên thế giới
→ Xem danh sách chi tiết HS, thuế xuất khẩu, thuế xuất khẩu ưu đãi đi thị trường CPTTP, EU, UK của gỗ và các sản phẩm gỗ tại bài viết: Thuế xuất khẩu gỗ và các mặt hàng bằng gỗ
Hướng dẫn cách tra thuế xuất nhập khẩu gỗ mới nhất: Vào biểu thuế xuất nhập khẩu tại trang web hptoancau.com,, truy cập vào biểu thuế xuất nhập khẩu (bấm chữ tra cứu như hình bên dưới), một trang tính biểu thuế sẽ hiện ra, bạn gõ HS của gỗ như ở phần Mã HS ở trên, tìm kiếm trên biểu thuế, sẽ tra ra thuế nhập khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế xuất khẩu ưu đãi đặc biệt cập nhật nhất của mặt hàng. Lưu ý: kết quả tra cứu chỉ mang tính chất tham khảo. để chắc chắn hơn, bạn nên liên hệ với HP Toàn Cầu để được tư vấn hoặc tra tại văn bản pháp luật nguồn (thường đã được dẫn chiếu trong biểu thuế) – LH: (+84) 088 611 5726
Một số lưu ý khi xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đến một số thị trường chính
Khi xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ theo thị trường xuất, ngoài vấn đề thuế, cần lưu ý vấn đề chứng nhận xuất xứ
Khi xuất khẩu, chính phủ Việt Nam không yêu cầu người xuất khẩu làm xuất xứ Made in Vietnam cho hàng xuất khẩu. Tuy nhiên, trong rất nhiều trường hợp, người mua hàng sẽ yêu cầu người xuất khẩu làm chứng nhận xuất xứ Made in Vietnam. Với khách hàng ở các nước ký hiệp định thương mại tự do với Việt Nam thì có thể sẽ yêu cầu làm chứng nhận xuất xứ theo form trong hiệp định thương mại tự do tương ứng để người mua được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo hiệp định.
Một số thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ chính của Việt Nam hiện nay như sau:
Thị trường XK | FTA | Thuế XK ưu đãi | C/O thường sử dụng |
Mỹ | Chưa có | Không | Form B |
Nhật Bản | VJEPA, AJCEP, RCEP, CPTPP | CPTPP | Form CPTPP hoặc VJ, AJ |
Trung Quốc | ACFTA, RCEP | Không | Form E |
EU_27 | EVFTA | EVFTA | Form EUR.1 |
Hàn Quốc | VKFTA, AKFTA, RCEP | Không | Form AK hoặc VK |
Úc | AANZFTA, RCEP, CPTTP | CPTPP | Form AANZFTA hoặc CPTTP |
Canada | CPTPP | CPTPP | Form CPTTP |
Hong Kong | AHKFTA | Không | From AHK |
Ấn Độ | AIFTA | Không | Form AI |
Đài Loan | Chưa có | Không | Form B |
Malaysia | ATIGA, CPTPP + các FTA ký chung ASEAN | CPTPP | From D hoặc CPTPP |
Anh | UKVFTA | UKVFTA | Form EUR.1 |
Thái Lan | ATIGA + các FTA ký chung ASEAN | Không | From D |
Indonesia | ATIGA + các FTA ký chung ASEAN | Không | From D |
Philipplines | ATIGA + các FTA ký chung ASEAN | Không | From D |
→ Dịch vụ làm CO xuất khẩu cho doanh nghiệp tại Việt Nam, liên hệ để nhận tư vấn 088 611 5726
→ Bạn có thể tra nước xuất khẩu có quan hệ tối huệ quốc thương mại và có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam hay không tại bài viết Tổng quan quan hệ thương mại giữa Việt Nam – các nước trên thế giới
Ngoài ra nên lưu ý về shipping mark: Đối với hàng xuất khẩu, khi đảm bảo việc vận chuyển, làm thủ tục hải quan được thuận lợi, Doanh nghiệp nên dán shipping mark trên các kiện hàng.
→ Để biết thêm chi tiết, tham khảo bài viết: Quy Định Hiện Hành Về Nhãn Hàng Hóa Xuất Khẩu
Quy trình xuất khẩu gỗ và sản phẩm từ gỗ
Thông thường một lô hàng gỗ và sản phẩm từ gỗ khi xuất khẩu cần những công đoạn sau:
B1: Chuẩn bị hồ sơ và làm các thủ tục để có các giấy tờ liên quan lâm sản
Một trong các giấy tờ sau:
- Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép CITES (nếu hàng hóa thuộc phụ lục CITES)
- Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép FLEGT (nếu xuất sang EU)
- Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập, nếu chủ gỗ là doanh nghiệp Nhóm I
- Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở (nếu chủ gỗ không là doanh nghiệp Nhóm I)
B2: Hun trùng/kiểm dịch và chuyển hàng ra cảng
Hun trùng/kiểm dịch lô hàng có thể thực hiện tại xưởng hoặc thực hiện tại cảng
B3: Hoàn thiện các chứng từ xuất khẩu khác
B4: Thông quan tờ khai
B5: Chuẩn bị hồ sơ L/C nộp ra ngân hàng
Chi phí vận chuyển, thời gian xuất khẩu và chọn đơn vị vận chuyển gỗ
Để dự tính giá đầu vào nhằm báo giá cho khách hàng nước ngoài và các quyết định kinh doanh liên quan, bạn cần tìm đơn vị hỗ trợ báo giá để lên dự toán về chi phí vận chuyển, thời gian vận chuyển?
Gỗ và sản phẩm từ gỗ xuất khẩu Âu, Mỹ, Hàn, Nhật, Úc.. thường xuất khẩu đường biển; với hàng cần rất gấp thì xuất khẩu đường hàng không. Với hàng xuất khẩu đi các nước láng giếng thì hay xuất đường bộ hoặc đường biển. Mỗi lô hàng cần xem xét cụ thể để đưa ra quyết định phù hợp nhất.
Kim ngạch xuất khẩu gỗ
Kim ngạch xuất khẩu gỗ của Việt Nam qua các năm:
Kim ngạch xuất khẩu gỗ của Việt Nam theo các nước và vùng lãnh thổ trong thời gian gần đây:
Việt Nam xuất khẩu gỗ đi các nước nào?
Thị trường | ĐVT | Tháng 6 năm 2024 | 6 tháng năm 2024 | ||
Lượng | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá (USD) | ||
ẤN ĐỘ | USD | 12.756.924 | 73.649.611 | ||
ANH | USD | 17.261.160 | 107.467.792 | ||
ÁO | USD | 91.879 | 591.011 | ||
ARẬP XÊÚT | USD | 1.895.257 | 12.899.986 | ||
BA LAN | USD | 1.051.660 | 12.632.528 | ||
BỈ | USD | 4.950.553 | 31.710.204 | ||
BỒ ĐÀO NHA | USD | 85.519 | 2.325.935 | ||
TIỂU VƯƠNG QUỐC ARẬP THỐNG NHẤT | USD | 2.086.201 | 12.537.909 | ||
CAMPUCHIA | USD | 5.632.886 | 24.581.183 | ||
CANAĐA | USD | 18.566.000 | 113.306.331 | ||
CHI LÊ | USD | 1.653.911 | 6.051.719 | ||
CÔOÉT | USD | 197.374 | 2.339.105 | ||
ĐÀI LOAN | USD | 5.222.128 | 30.270.441 | ||
ĐAN MẠCH | USD | 2.408.604 | 14.992.666 | ||
ĐỨC | USD | 5.064.838 | 44.563.892 | ||
HÀ LAN | USD | 2.577.577 | 41.032.529 | ||
HÀN QUỐC | USD | 67.870.023 | 389.181.223 | ||
HOA KỲ | USD | 712.281.080 | 4.072.261.455 | ||
HỒNG KÔNG | USD | 181.665 | 1.440.211 | ||
HY LẠP | USD | 286.449 | 2.245.182 | ||
ITALIA | USD | 955.061 | 9.101.476 | ||
LÀO | USD | 870.003 | 4.518.139 | ||
MALAIXIA | USD | 16.285.408 | 75.999.194 | ||
MÊ HI CÔ | USD | 3.582.868 | 18.863.267 | ||
NAUY | USD | 188.110 | 1.205.184 | ||
NAM PHI | USD | 791.426 | 3.177.339 | ||
NIUZILÂN | USD | 1.662.046 | 8.759.952 | ||
NGA | USD | 459.358 | 3.100.551 | ||
NHẬT BẢN | USD | 119.657.204 | 796.799.593 | ||
ÔXTRÂYLIA | USD | 12.849.466 | 72.374.510 | ||
PHẦN LAN | USD | 75.314 | 500.378 | ||
PHÁP | USD | 6.863.588 | 55.206.301 | ||
SÉC | USD | 543.385 | |||
SINGAPO | USD | 3.472.628 | 17.261.298 | ||
TÂY BAN NHA | USD | 4.939.168 | 29.000.783 | ||
THÁI LAN | USD | 5.123.152 | 38.385.139 | ||
THỔ NHĨ KỲ | USD | 107.023 | 2.085.048 | ||
THỤY ĐIỂN | USD | 1.251.970 | 11.555.908 | ||
THỤY SỸ | USD | 1.022.897 | |||
TRUNG QUỐC | USD | 163.439.742 | 1.049.875.518 |
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan
Có thể bạn quan tâm:
- Quy Định Hiện Hành Về Nhãn Hàng Hóa Xuất Khẩu
- Các điều kiện giao hàng Incoterms
- Tổng quan quan hệ thương mại Việt Nam và các nước
Chọn HP Toàn Cầu làm đơn vị logistics xuất khẩu gỗ của bạn?
HP Toàn Cầu là đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực giao nhận vận tải quốc tế tại Việt Nam.
Hãy liên lạc ngay với chúng tôi nếu bạn muốn được tư vấn về thuế xuất khẩu hoặc thủ tục xuất khẩu gỗ hay để nhận báo giá, dự toán thời gian vận chuyển
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu
Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Hotline: 08 8611 5726 hoặc Điện thoại: 024 73008608
Email: info@hptoancau.com
Lưu ý:
– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)
– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại
– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.