Định nghĩa Thuế chống bán phá giá
Khoản 5, Điều 4, Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016 quy định:
Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
Điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá:
Nội dung này được quy định tại Điểm 1, Điều 12. “Thuế chống bán phá giá” Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:
a) Hàng hóa nhập khẩu bán phá giá tại Việt Nam và biên độ bán phá giá phải được xác định cụ thể;
b) Việc bán phá giá hàng hóa là nguyên nhân gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.
Nguyên tắc áp dụng thuế chống bán phá giá:
Nội dung này được quy định tại Điểm 2, Điều 12. “Thuế chống bán phá giá” Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:
a) Thuế chống bán phá giá chỉ được áp dụng ở mức độ cần thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước;
b) Việc áp dụng thuế chống bán phá giá được thực hiện khi đã tiến hành Điều tra và phải căn cứ vào kết luận Điều tra theo quy định của pháp luật;
c) Thuế chống bán phá giá được áp dụng đối với hàng hóa bán phá giá vào Việt Nam;
d) Việc áp dụng thuế chống bán phá giá không được gây thiệt hại đến lợi ích kinh tế – xã hội trong nước.
Các mặt hàng chịu thuế chống bán phá giá
Danh sách các mặt hàng chịu thuế chống bán phá giá được cập nhật tại bài viết:
Năm | Mã vụ việc | Mặt hàng
……………….. …….. |
Mã HS
……………………………… |
Nước/vùng lãnh thổ bị kiện | Quyết định khởi kiện | Biện pháp tạm thời | Biện pháp cuối cùng | Ghi chú | ||||
Quyết định | Biên độ | Thời gian | Quyết định | Biên độ | Thời gian | |||||||
2019 | AD09 | Một số sản phẩm bột ngọt | 2922.42.20 | Trung Quốc
Indonesia |
Quyết định 3267/QĐ-BCT ngày 31/10/2019 | Đang điều tra | Đang điều tra | |||||
2019 | AD08 | Một số sản phẩm thép các-bon cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm | 7209.16.10; 7209.16.90; 7209.17.10; 7209.17.90; 7209.18.91; 7209.18.99; 7209.26.10; 7209.26.90; 7209.27.10; 7209.27.90; 7209.28.10; 7209.28.90; 7209.90.90; 7211.23.20; 7211.23.30; 7211.23.90; 7211.29.20; 7211.29.30; 7211.29.90; 7225.50.90 | Trung Quốc | Quyết định 2703/QĐ-BCT ngày 03/09/2019 | Đang điều tra | Đang điều tra | |||||
2019 | AD07 | Một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen | 39202010; 39202091 | Trung Quốc Thái Lan Malaysia |
Quyết định
2334/QĐ-BCT |
Đang điều tra | Đang điều tra | |||||
2019 | AD06 | Một số sản phẩm ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác | 4411.12.00, 4411.13.00, 4411.14.00, 4411.92.00, 4411.93.00, 4411.94.00 | Thái Lan Malaysia |
940/QĐ-BCT ngày 16 tháng 4 năm 2019 | Đang điều tra | Đang điều tra | |||||
2019 | AD05 | Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm; hợp kim hoặc không hợp kim; ở dạng thanh, que và hình | 7604.10.10, 7604.10.90, 7604.21.90, 7604.29.10, 7604.29.90 | Trung Quốc | Quyết định 33/QĐ-BCT ngày 10/01/2019 |
Quyết định 1480/QĐ-BCT ngày 29/05/2019 |
2,46% – 35,58% | 05/06/2019 – 04/10/2019 |
Quyết định
ngày 28/09/2019 |
2,49% – 35,58% | 5 năm kể từ ngày 03/10/2019 | |
2018 | AD04 | Thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn | 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99 | Trung Quốc Hàn Quốc |
Quyết định 3877/QĐBCT ngày 15/10/2018 |
Quyết định 1711/QĐ-BCT ngày 18/06/2019 |
3,45% – 34,27% | 24/06/2019 – 21/10/2019 |
Quyết định
ngày 24/10/2019 |
2.53% – 34.27% | 24/10/2019 – 24/10/2024 | |
2018 | SR01.
AD01 |
Thép không gỉ cán nguội | 7219.32.00, 7219.33.00, 7219.34.00, 7219.35.00, 7219.90.00, 7220.20.10, 7220.20.90, 7220.90.10, 7220.90.90 | Trung Quốc Malaysia Indonesia Đài Loan |
Quyết định 3551/QĐ-BCT ngày 02/10/2018 | Không áp dụng | Quyết định
ngày: 21/10/2019 |
10.91% – 37.29% | 26/10/2019 – 26/10/2024 | |||
2017 | AR02.
AD01 |
Thép không gỉ cán nguội | 7219.32.00, 7219.33.00, 7219.34.00, 7219.35.00, 7219.90.00, 7220.20.10, 7220.20.90, 7220.90.10, 7220.90.90 | Quyết định số 1849/QĐ-BCT ngày 23/05/2017 | Không áp dụng | Quyết định
2398/QĐ-BCT ngày: 04/07/2018 |
6.64% – 37.29% | 19/07/2018 – 05/10/2019 | ||||
2016 | AD03 | Một số mặt hàng thép hình chữ H | 7216.33.11, 7216.33.19, 7216.33.90, 7228.70.10 và 7228.70.90 | Trung Quốc (bao gồm Hồng Kong) | Quyết định 3993/QĐBCT ngày 05/10/2016/ |
Quyết định 957/QĐ-BCT ngày 21/03/2017/ |
21.18 – 36.33% | 120 ngày kể từ ngày 05/04/2017. |
Quyết định 3283/QĐ-BCT ngày 21/08/2017 và QĐ 537/QĐ-BCT ngày 09/02/2018 |
20.48 – 29.17% | 5 năm kể từ ngày 05/09/2017 |
|
2016 | AD02 | Thép mạ (còn gọi là tôn mạ) nhập khẩu | 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 | Trung Quốc Hàn Quốc |
Quyết định số 818/QĐ-BCT ngày 03/03/2016/ |
Quyết định
3584/QĐ-BCT |
1. Trung Quốc/China: 4.02 – 38.34% 2. Hàn Quốc/Korea: 12.40 – 19% |
120 ngày kể từ ngày 16/09/2016 |
Quyết định
1105/QĐ-BCT |
1. Trung Quốc/China: 3.17 – 38.34% 2. Hàn Quốc/Korea: 7.02 – 19.00% |
5 năm kể từ ngày 15/04/2017 |
|
2015 | AR01.
AD01 |
Thép không gỉ cán nguội | 7219.32.00, 7219.33.00, 7219.34.00, 7219.35.00, 7219.90.00, 7220.20.10, 7220.20.90, 7220.90.10, 7220.90.90 | Trung Quốc Malaysia Indonesia Đài Loan |
Quyết định số 11353/QĐ-BCT ngày 21/10/2015 | Không áp dụng | Quyết định số
1656/QĐ-BCT ngày: 29/04/2016 |
9.55% – 37.29% | 14/05/2016 – 05/10/2019 | |||
2013 | AD01/
13-KN- |
Thép không gỉ cán nguội | 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90 | Trung Quốc Malaysia Indonesia Đài Loan |
Quyết định số 4460/QĐ-BCT ngày 02/07/2013 |
Quyết định số 9990/QĐ-BCT ngày 25/12/2013 |
1. Trung Quốc: 6.45 – 6.99% 2. Indonesia: 12.03% 3. Malaysia: 14.38% 4. Đài Loan: 13.23% và 30.73% |
120 ngày kể từ 25/01/2014 |
Quyết định số 7896/QĐ-BCT ngày 05/09/2014 |
1. Trung Quốc:
4.64 – 6.87% 2. Indonesia: 3.07% |
05/10/2014 – 05/10/2019 | Đã hết hiệu lực |
Cách tính thuế chống bán phá giá hàng nhập khẩu
Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung, trong trường hợp thuế suất thuế chống bán phá giá theo tỷ lệ phần trăm, thuế chống bán phá giá phải nộp bằng:
Trị giá tính thuế nhập khẩu x thuế suất thuế chống bán phá giá
Để biết cách tính trị giá tính thuế nhập khẩu, xem bài viết: Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
Thuế suất thuế chống bán phá giá, xem tại Danh sách hàng hóa chịu thuế chống bán phá giá khi nhập khẩu vào Việt Nam
Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá:
Nội dung này được quy định tại Điểm 3, Điều 12. “Thuế chống bán phá giá” Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:
Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá không quá 05 năm, kể từ ngày quyết định áp dụng có hiệu lực. Trường hợp cần thiết, quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá có thể được gia hạn.
Áp dụng thuế chống bán phá giá
Nội dung này được quy định tại Điều 15, Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016, như sau:
“Điều 15. Áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
1. Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về chống bán phá giá, pháp luật về chống trợ cấp, pháp luật về tự vệ.
2. Căn cứ mức thuế, số lượng hoặc trị giá hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, người khai hải quan có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Bộ Công thương quyết định việc áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
4. Bộ Tài chính quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.
5. Trường hợp lợi ích của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xâm hại hay vi phạm, căn cứ vào các Điều ước quốc tế, Chính phủ báo cáo Quốc hội quyết định áp dụng biện pháp thuế phòng vệ khác phù hợp.”
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế và thủ tục hải quan
Phòng 2308, CT2 Văn Khê, La Khê, Hà Đông, Hà Nội
Nhà cung cấp Dịch vụ Vận chuyển quốc tế và Thủ tục hải quan
Điện thoại: 024 73008608/ Hotline: 08 8611 5726
Email: info@hptoancau.com
Lưu ý:
– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật nhất (nếu có)
– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại
– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.