• LANGUAGES
    • Tiếng Việt Tiếng Việt
    • English English
    • 简体中文 简体中文

Dịch vụ vận chuyển quốc tế - Dịch vụ hải quan

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Vận chuyển đường biển
  • Vận chuyển đường hàng không
  • Dịch vụ hải quan và giấy phép
  • Công cụ
    • Tra cứu mã HS code nhanh
    • Quy đổi Chargeable weight
    • Quy đổi CBM hàng sea LCL
  • Khóa Học Kiến Thức Xuất Nhập Khẩu
  • Liên hệ
    • Báo giá dịch vụ vận chuyển quốc tế
    • Đăng ký email nhận thông tin
    • Tuyển dụng
Hotline08 8611 5726
  • Home
  • Thuế, tính thuế khi xuất nhập khẩu hàng hóa
  • Thuế chống bán phá giá đối với hàng nhập khẩu

Thuế chống bán phá giá đối với hàng nhập khẩu

by hptoancau / Thứ Tư, 19 Tháng Mười Hai 2018 / Published in Thuế, tính thuế khi xuất nhập khẩu hàng hóa

Contents

  • Định nghĩa Thuế chống bán phá giá
  • Điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá:
  •  Nguyên tắc áp dụng thuế chống bán phá giá:
  • Các mặt hàng chịu thuế chống bán phá giá
  • Cách tính thuế chống bán phá giá hàng nhập khẩu
  • Áp dụng thuế chống bán phá giá

Định nghĩa Thuế chống bán phá giá

Khoản 5, Điều 4, Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016 quy định:

Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng trong trường hợp hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

 

Điều kiện áp dụng thuế chống bán phá giá:

Nội dung này được quy định tại Điểm 1, Điều 12. “Thuế chống bán phá giá” Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:

a) Hàng hóa nhập khẩu bán phá giá tại Việt Nam và biên độ bán phá giá phải được xác định cụ thể;

b) Việc bán phá giá hàng hóa là nguyên nhân gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước hoặc ngăn cản sự hình thành của ngành sản xuất trong nước.

 Nguyên tắc áp dụng thuế chống bán phá giá:

Nội dung này được quy định tại Điểm 2, Điều 12. “Thuế chống bán phá giá” Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:

a) Thuế chống bán phá giá chỉ được áp dụng ở mức độ cần thiết, hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước;

b) Việc áp dụng thuế chống bán phá giá được thực hiện khi đã tiến hành Điều tra và phải căn cứ vào kết luận Điều tra theo quy định của pháp luật;

c) Thuế chống bán phá giá được áp dụng đối với hàng hóa bán phá giá vào Việt Nam;

d) Việc áp dụng thuế chống bán phá giá không được gây thiệt hại đến lợi ích kinh tế – xã hội trong nước.

Các mặt hàng chịu thuế chống bán phá giá

Danh sách các mặt hàng chịu thuế chống bán phá giá được cập nhật tại bài viết:

 

Năm Mã vụ việc Mặt hàng

………………..

……..

Mã HS 

………………………………

Nước/vùng lãnh thổ bị kiện Quyết định khởi kiện Biện pháp tạm thời Biện pháp cuối cùng Ghi chú
Quyết định Biên độ Thời gian Quyết định Biên độ Thời gian
 2019 AD09 Một số sản phẩm bột ngọt 2922.42.20 Trung Quốc

Indonesia

Quyết định 3267/QĐ-BCT ngày 31/10/2019 Đang điều tra  Đang điều tra
2019 AD08 Một số sản phẩm thép các-bon cán nguội (ép nguội) dạng cuộn hoặc tấm 7209.16.10; 7209.16.90; 7209.17.10; 7209.17.90; 7209.18.91; 7209.18.99; 7209.26.10; 7209.26.90; 7209.27.10; 7209.27.90; 7209.28.10; 7209.28.90; 7209.90.90; 7211.23.20; 7211.23.30; 7211.23.90; 7211.29.20; 7211.29.30; 7211.29.90; 7225.50.90 Trung Quốc Quyết định 2703/QĐ-BCT ngày 03/09/2019  Đang điều tra  Đang điều tra
2019 AD07 Một số sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen 39202010; 39202091 Trung Quốc
Thái Lan
Malaysia
Quyết định

2334/QĐ-BCT
ngày 05/08/2019/

 Đang điều tra  Đang điều tra
2019 AD06 Một số sản phẩm ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác 4411.12.00, 4411.13.00, 4411.14.00, 4411.92.00, 4411.93.00, 4411.94.00 Thái Lan
Malaysia
940/QĐ-BCT ngày 16 tháng 4 năm 2019  Đang điều tra  Đang điều tra
2019 AD05 Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm; hợp kim hoặc không hợp kim; ở dạng thanh, que và hình 7604.10.10, 7604.10.90, 7604.21.90, 7604.29.10, 7604.29.90 Trung Quốc Quyết định 33/QĐ-BCT  ngày
10/01/2019
Quyết định
1480/QĐ-BCT
ngày
29/05/2019
2,46% – 35,58% 05/06/2019 –
04/10/2019
 Quyết định

2942/QĐ-BCT

ngày 28/09/2019

 2,49% – 35,58%  5 năm kể từ ngày 03/10/2019
2018 AD04 Thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn  7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99 Trung Quốc
Hàn Quốc
Quyết định 3877/QĐBCT ngày
15/10/2018
Quyết định
1711/QĐ-BCT
ngày
18/06/2019
3,45% – 34,27% 24/06/2019 –
21/10/2019
Quyết định

3198/QĐ-BCT

ngày 24/10/2019

 2.53% – 34.27%  24/10/2019 – 24/10/2024
2018 SR01.

AD01

Thép không gỉ cán nguội 7219.32.00, 7219.33.00, 7219.34.00, 7219.35.00, 7219.90.00, 7220.20.10, 7220.20.90, 7220.90.10, 7220.90.90 Trung Quốc
Malaysia
Indonesia
Đài Loan
Quyết định 3551/QĐ-BCT ngày 02/10/2018 Không áp dụng Quyết định

3162/QĐ-BCT 

ngày: 21/10/2019

10.91% – 37.29% 26/10/2019 – 26/10/2024
2017 AR02.

AD01

Thép không gỉ cán nguội 7219.32.00, 7219.33.00, 7219.34.00, 7219.35.00, 7219.90.00, 7220.20.10, 7220.20.90, 7220.90.10, 7220.90.90 Quyết định số 1849/QĐ-BCT ngày 23/05/2017 Không áp dụng Quyết định

2398/QĐ-BCT

ngày: 04/07/2018

6.64% – 37.29% 19/07/2018 – 05/10/2019
2016 AD03 Một số mặt hàng thép hình chữ H 7216.33.11, 7216.33.19, 7216.33.90, 7228.70.10 và 7228.70.90 Trung Quốc (bao gồm Hồng Kong) Quyết định 3993/QĐBCT ngày
05/10/2016/
Quyết định
957/QĐ-BCT
ngày
21/03/2017/
21.18 – 36.33% 120 ngày kể từ
ngày 05/04/2017.
Quyết định
3283/QĐ-BCT
ngày
21/08/2017  và QĐ 537/QĐ-BCT ngày 09/02/2018
20.48 – 29.17% 5 năm kể từ
ngày
05/09/2017
2016 AD02 Thép mạ (còn gọi là tôn mạ) nhập khẩu 7210.41.11; 7210.41.12; 7210.41.19; 7210.49.11; 7210.49.12; 7210.49.13; 7210.49.19; 7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.69.11; 7210.69.12; 7210.69.19; 7210.90.10; 7210.90.90; 7212.30.10; 7212.30.20; 7212.30.91; 7212.30.99; 7212.50.11; 7212.50.12; 7212.50.19; 7212.50.21; 7212.50.22; 7212.50.29; 7212.50.91; 7212.50.92; 7212.50.99; 7212.60.10; 7212.60.20; 7212.60.90; 7225.92.90; 7226.99.11; 7226.99.91 Trung Quốc
Hàn Quốc
Quyết định số
818/QĐ-BCT ngày
03/03/2016/
Quyết định

3584/QĐ-BCT
ngày
01/09/2016/  và QĐ số 2754/QĐ-BCT ngày 20/07/20107

1. Trung Quốc/China:
4.02 – 38.34%
2. Hàn Quốc/Korea:
12.40 – 19%
120 ngày kể từ
ngày 16/09/2016
Quyết định

1105/QĐ-BCT
ngày
30/03/2017  và QĐ số 2754/QĐ-BCT ngày 20/07/20107

1. Trung Quốc/China:
3.17 – 38.34%
2. Hàn Quốc/Korea:
7.02 – 19.00%
5 năm kể từ
ngày
15/04/2017
2015 AR01.

AD01

Thép không gỉ cán nguội 7219.32.00, 7219.33.00, 7219.34.00, 7219.35.00, 7219.90.00, 7220.20.10, 7220.20.90, 7220.90.10, 7220.90.90 Trung Quốc
Malaysia
Indonesia
Đài Loan
Quyết định số 11353/QĐ-BCT ngày 21/10/2015 Không áp dụng Quyết định số

1656/QĐ-BCT

ngày: 29/04/2016

9.55% – 37.29% 14/05/2016 – 05/10/2019
2013 AD01/

13-KN-
BPG-01

Thép không gỉ cán nguội 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90 Trung Quốc
Malaysia
Indonesia
Đài Loan
Quyết định số
4460/QĐ-BCT ngày
02/07/2013
Quyết định số
9990/QĐ-BCT
ngày
25/12/2013
1. Trung Quốc:
6.45 – 6.99%
2. Indonesia: 12.03%
3. Malaysia: 14.38%
4. Đài Loan:
13.23%  và 30.73%
120 ngày kể từ
25/01/2014
Quyết định số
7896/QĐ-BCT
ngày
05/09/2014
1. Trung Quốc:

4.64 – 6.87%

2. Indonesia: 3.07%
3. Malaysia: 10.71%
4. Đài Loan/ Taiwan:
13.79% và
37.29%

05/10/2014 – 05/10/2019 Đã hết hiệu lực

 

Cách tính thuế chống bán phá giá hàng nhập khẩu

Thuế chống bán phá giá là thuế nhập khẩu bổ sung, trong trường hợp thuế suất thuế chống bán phá giá theo tỷ lệ phần trăm, thuế chống bán phá giá phải nộp bằng:

                                Trị giá tính thuế nhập khẩu x thuế suất thuế chống bán phá giá

Để biết cách tính trị giá tính thuế nhập khẩu, xem bài viết: Trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu

Thuế suất thuế chống bán phá giá, xem tại Danh sách hàng hóa chịu thuế chống bán phá giá khi nhập khẩu vào Việt Nam

Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá:

Nội dung này được quy định tại Điểm 3, Điều 12. “Thuế chống bán phá giá” Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016:

Thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá không quá 05 năm, kể từ ngày quyết định áp dụng có hiệu lực. Trường hợp cần thiết, quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá có thể được gia hạn.

Áp dụng thuế chống bán phá giá

Nội dung này được quy định tại Điều 15, Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu số 107/2016/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016, như sau:

“Điều 15. Áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ

1. Việc áp dụng, thay đổi, bãi bỏ thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về chống bán phá giá, pháp luật về chống trợ cấp, pháp luật về tự vệ.

2. Căn cứ mức thuế, số lượng hoặc trị giá hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, người khai hải quan có trách nhiệm kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Bộ Công thương quyết định việc áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.

4. Bộ Tài chính quy định việc kê khai, thu, nộp, hoàn trả thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ.

5. Trường hợp lợi ích của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bị xâm hại hay vi phạm, căn cứ vào các Điều ước quốc tế, Chính phủ báo cáo Quốc hội quyết định áp dụng biện pháp thuế phòng vệ khác phù hợp.”

Công ty TNHH HP Toàn Cầu

Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế và thủ tục hải quan

Phòng 2308, CT2 Văn Khê, La Khê, Hà Đông, Hà Nội

Nhà cung cấp Dịch vụ Vận chuyển quốc tế và Thủ tục hải quan

Điện thoại: 024 73008608/ Hotline: 08 8611 5726

Email: info@hptoancau.com

Lưu ý:

– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật nhất (nếu có)

– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại

– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.

What you can read next

Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hàng nhập khẩu
Thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khảu
Thuế bảo vệ môi trường đối với hàng nhập khẩu
Chương 98 trong biểu thuế nhập khẩu

Search

Chuyên mục

BÀI GẦN ĐÂY

  • Xuất hàng DDP đi Mỹ: Quy trình và chi phí doanh nghiệp cần biết

    Chi tiết quy trình xuất khẩu hàng đi Mỹ theo đi...
  • Hợp đồng 3 bên – 4 bên – hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu

    Hợp đồng Mua bán 3 bên – 4 bên, hợp đồng ...
  • Đọc hiểu Nội dung Hợp đồng Ngoại thương

    Hướng dẫn Đọc hiểu Nhanh Nội dung Hợp đồng Xuất...
  • FOB vs CIF – Nên chọn điều kiện nào khi xuất khẩu?

    Khi xuất khẩu, việc lựa chọn giữa điều kiện FOB...
  • Làm thế nào để lựa chọn điều kiện giao hàng Incoterms phù hợp nhất?

    Các bước cần thực hiện để lựa chọn phương thức ...
  • Tuyển dụng 03 Sales Logistics – Sales Local và Sales Overseas

    Tuyển dụng nhân viên kinh doanh logistics – Kin...

    Về chúng tôi

    Logo HP TC small size

    Công Ty TNHH
    HP Toàn Cầu

    Đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế và thủ tục thông quan!

    DMCA.com Protection Status

    Liên kết

    • Chính sách bảo mật
    • Chính sách bảo hành
    • Hình thức thanh toán
    • Chính sách đổi trả
    • Thông tin về web
    • Vận chuyển và giao nhận
    • Đăng ký kinh doanh

    Liên hệ

    • Địa chỉ : Số 13, LK3, NO03, Dọc bún 1, Khu đô thị Văn Khê, Phường Hà Đông, Hà Nội
    • Hotline: 088 611 5726
    • E-mail: info@hptoancau.com
    • Website: hpgloballtd.com / hptoancau.com
    • MST: 0106718785

    Nhận tư vấn miên phí

    *
    *
    Đã thông báo web HP Toàn Cầu với Bộ Công Thương
    • © 2021. All rights reserved. Designed by INNOCOM
    • 08.8611.57.26
    • hptoancau.com
    TOP
    (+84) 886115726
    x
    x