• LANGUAGES
    • Tiếng Việt Tiếng Việt
    • English English
    • 简体中文 简体中文

Dịch vụ vận chuyển quốc tế - Dịch vụ hải quan

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Vận chuyển đường biển
  • Vận chuyển đường hàng không
  • Dịch vụ hải quan và giấy phép
  • Công cụ
    • Tra cứu mã HS code nhanh
    • Quy đổi Chargeable weight
    • Quy đổi CBM hàng sea LCL
    • Tính thuế nhập khẩu hàng hóa
  • Khóa Học Kiến Thức Xuất Nhập Khẩu
  • Khóa đào tạo nhân viên chứng từ
  • Liên hệ
    • Báo giá dịch vụ vận chuyển quốc tế
    • Đăng ký email nhận thông tin
    • Tuyển dụng
Hotline08 8611 5726
  • Home
  • Xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và các nước/vùng lãnh thổ
  • VN - Châu Á
  • Đông Bắc Á
  • Việt Nam - Nhật Bản
  • Hướng dẫn các tiêu chí trên C/O form JV nhập khẩu từ Nhật Bản

Hướng dẫn các tiêu chí trên C/O form JV nhập khẩu từ Nhật Bản

by hptoancau / Thứ Bảy, 06 Tháng Tám 2022 / Published in Việt Nam - Nhật Bản

C/O mẫu JV là chứng nhận xuất xứ theo mẫu thuộc Hiệp định giữa nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế là hiệp định được ký kết ngày 25 tháng 12 năm 2008 (VJEPA). Mẫu này áp dụng cho hàng nhập khẩu về Việt Nam, là một trong những điều kiên để người nhập khẩu Việt Nam có thể hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thuôc VJEPA.

Dưới đây là một ví dụ về C/O mẫu JV:

Mẫu đơn form J/V

Mẫu C/O JV được Bộ Công thương thông báo theo quy định tại Phụ lục 7, Mẫu C/O JV của Nhật Bản kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BCT ngày 18 tháng 05 năm 2009 của Bộ Công thương về Thưc hiện quy tắc xuất xứ trong Hiệp định giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Viêt Nam và Nhât Bản về đối tác kinh tế, cụ thể như sau:

C/O form JV

Nội dung các tiêu chí như sau:

Ô số 1: “Exporter’s Name, Address and Country”: Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu.

Ô số 2: Importer’s Name or Consignee’s Name (if applicable), Address and Country: Tên người nhập khẩu hoặc người nhận hàng (nếu có áp dụng), địa chỉ, tên nước nhập khẩu.

Ô số 3: Transport details (means and route)(if known): tên cảng xếp hàng, cảng chuyển tải, cảng dỡ hàng, và tên tầu hoặc số chuyến bay, nếu đã biết. Trong trường hợp C/O cấp sau, ghi ngày giao hàng (chẳng hạn như ngày ghi trên vận tải đơn)

Ô số 4: Item number (as necessary); Marks and numbers; Number and kind of packages; HS code; Description of good(s)

Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.Số danh mục hàng hoá (nhiều mặt hàng thuộc một lô hàng đi một nước trong một thời gian) (nếu cần thiết)

Số kiện hàng, loại kiện hàng

HS của hàng hóa – 6 số (hoặc hơn nếu người nhập khẩu yêu cầu và người xuất khẩu apply

Mô tả hàng hoá

Ô số 5: Preference criteria:

ghi tiêu chí xuất xứ như bảng hướng dẫn dưới đây hoặc bất kỳ sự kết hợp nào giữa các tiêu chí đó:

Hàng hoá được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 9 của C/O: Điền vào ô số 5:
a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của Phụ lục 1 “WO”
b) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 4 của Phụ lục 1 “CTH” hoặc “LVC”
c) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục 1

– Thay đổi mã số hàng hóa

– Hàm lượng giá trị khu vực

– Công đoạn gia công chế biến cụ thể

“CTC”

“LVC”

“SP”

d) Hàng hoá đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 2 của Phụ lục 1 “PE”
Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những tiêu chí thích hợp sau:
đ) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1 “DMI”
e) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 của Phụ lục 1 “ACU”
g) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 13 của Phụ lục 1 “IIM”

Xem Phụ lục 1 “Quy tắc xuất xứ” theo Hiệp đinh thương mại Viêt Nam – Nhật Bản quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BCT tại bài viết: Quy tắc xuất xứ theo hiệp định thương mại Việt Nam – Nhật Bản VJEPA ngoài ra để biết thêm ý nghĩa của các thuât ngữ kể trên, có thể tham khảo bài viết: Ý nghĩa của các thuât ngữ tiêu chí xuất xứ trên C/O

Ô số 6: Weight or other quantity: ghi trọng lượng hoặc số lượng khác (trọng lượng cả bì hoặc trọng lượng tịnh) đối với mỗi hàng hoá.

Ô số 7: Invoice number(s) and date(s):

ghi số và ngày của hoá đơn thương mại. Hoá đơn phải là hoá đơn được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu.

Trong trường hợp hoá đơn do một công ty không phải là nhà xuất khẩu phát hành và công ty phát hành hoá đơn không có trụ sở tại Việt Nam hoặc Nhật Bản, người khai cần ghi vào ô số 8 dòng chữ hoá đơn được phát hành bởi một nước thứ ba, trong đó ghi tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty đã phát hành hoá đơn đó.

Trong trường hợp ngoại lệ, số của hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba không được biết vào thời điểm cấp C/O, số và ngày của hóa đơn do người xuất khẩu (được cấp C/O) phát hành được ghi vào ô số 7, và cần ghi vào ô số 8 với nội dung hàng hoá sẽ có hoá đơn khác do nước thứ ba cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu, đồng thời ghi cụ thể tên giao dịch pháp lý và địa chỉ của công ty sẽ phát hành hoá đơn đó. Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu

Ô số 8: Remarks (Ghi chú): Trong trường hợp C/O được cấp sau, tổ chức cấp C/O cần ghi dòng chữ “Issued Retroactively” (C/O cấp sau) lên ô này. Nếu C/O được cấp mới theo điểm b, khoản 2, Điều 4 và khoản 1, Điều 5 của Phụ lục 5, tổ chức cấp C/O cần ghi ngày cấp và số tham chiếu của C/O gốc lên C/O mới này. Trong trường hợp cấp bản sao chứng thực từ C/O gốc theo khoản 2, Điều 5 của Phụ lục 5, tổ chức cấp C/O cần ghi dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” lên ô số 8. Tổ chức cấp C/O cũng có thể ghi những ghi chú khác.

Ô số 9: Declaration by the exporter: Ghi ngày, địa điểm, tên người ký, tên công ty, chữ ký, và đóng dấu của nhà xuất khẩu hoặc người được uỷ quyền. Ngày ghi tại ô này là ngày đề nghị cấp C/O.

Hai ô người đề nghị cấp C/O không ghi mà do tổ chức cấp C/O ghi: 

Ô số 10: Certification Chứng thực

Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu

Bài viết cùng chuyên mục:

  • Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biêt Nhât Bản VJEPA – những vấn đề liên quan
  • Điều kiện được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt từ Nhật Bản VJEPA
  • Hướng dẫn các tiêu chí trên C/O form JV nhập khẩu từ Nhật Bản
  • Những câu hỏi thường gặp với C/O form JV và VJ
  • Thủ tục đề nghị cấp C/O Form VJ xuất khẩu Nhật Bản
  • Hướng dẫn các bước xác định hàng hóa có xuất xứ Việt Nam theo VJEPA
  • Hướng dẫn các tiêu chí trên C/O VJ xuất khẩu Nhật Bản

Để có thêm tư vấn hoặc báo giá về thủ tục xuất khẩu, nhập khập khẩu, cước vận chuyển quốc tế Việt Nam – Nhật Bản; thủ tục làm C/O form AJ, VJ, xin vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH HP Toàn Cầu

Nhà cung cấp Dịch vụ Vận chuyển quốc tế và thủ tục hải quan

Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường Hà Đông – Hà Nội

Website : hptoancau.com

Email: info@hptoancau.com

Điện thoại: 024 3 73008608/ Hotline:0886115726 – 0984870199

hoặc yêu cầu báo giá theo link

Lưu ý:

– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để check lại xem có cập nhật gì mới không.

– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại

– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.

What you can read next

Thiết bị y tế được hưởng VAT 0%
Thuế nhập khẩu trang thiết bị y tế từ Nhật Bản
Quy trình xác định xuất Xứ VJ
Hướng dẫn các bước xác định hàng hóa có xuất xứ Viêt Nam theo VJEPA
Dịch vụ vận chuyển hàng hóa Việt Nam - Nhật Bản
Vận chuyển hàng hóa Việt Nam – Nhật Bản

Search

Chuyên mục

BÀI GẦN ĐÂY

  • Tranh chấp về vận đơn đích danh trong hợp đồng FOB: Case túi xách đi Sydney

    1. Bối cảnh: hợp đồng “FOB” sơ sài và vận đơn đ...
  • Tranh chấp do hiểu sai ô Notify và nơi đến trên vận đơn: Case hàng gốm sứ đi Nepal qua cảng Ấn Độ

    Tranh chấp do vận đơn không thể hiện đúng nơi đ...
  • Ai là chủ hàng theo vận đơn khi hàng hóa được mua đi bán lại? Case cá kiếm đông lạnh và người mua cuối cùng

    Khi hàng hóa được mua đi bán lại: ai thực sự là...
  • Vận đơn cấp theo yêu cầu người gửi hàng: Ý nghĩa “said to contain” và “shipper load, count and seal”

    Vận đơn được cấp theo yêu cầu người gửi hàng và...
  • Trả hàng bằng thư bảo đảm thay vì vận đơn gốc: Bài học đắt giá

    Trả hàng bằng thư bảo đảm (LOI) thay vì vận đơn...
  • Trả hàng cho người cầm vận đơn giả: Bài học về tầm quan trọng của vận đơn gốc (Bill of Lading)

    Quản lý vận đơn lỏng lẻo và cái giá phải trả: C...

    Về chúng tôi

    Logo HP TC small size

    Công Ty TNHH
    HP Toàn Cầu

    Đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế và thủ tục thông quan!

    DMCA.com Protection Status

    Liên kết

    • Chính sách bảo mật
    • Chính sách bảo hành
    • Hình thức thanh toán
    • Chính sách đổi trả
    • Thông tin về web
    • Vận chuyển và giao nhận
    • Đăng ký kinh doanh

    Liên hệ

    • Địa chỉ : Số 13, LK3, NO03, Dọc bún 1, Khu đô thị Văn Khê, Phường Hà Đông, Hà Nội
    • Hotline: 088 611 5726
    • E-mail: info@hptoancau.com
    • Website: hpgloballtd.com / hptoancau.com
    • MST: 0106718785

    Nhận tư vấn miên phí

    *
    *
    Đã thông báo web HP Toàn Cầu với Bộ Công Thương
    • © 2021. All rights reserved. Designed by INNOCOM
    • 08.8611.57.26
    • hptoancau.com
    TOP
    (+84) 886115726
    x
    x