Mặt hàng chịu thuế xuất khẩu
Các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu hiện hành được quy định tại Phụ lục I – Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế của nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/05/2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
gồm 210 STT, từ STT 1 đến STT 211 (không có STT 204); 1606 mã hàng (HS 8 hoặc 10 số), trong đó có 1038 mã hàng có thuế xuất khẩu 0% và 568 mã hàng có thuế xuất khẩu từ 1% đến 40%
Dưới đây là bảng danh mục tổng hợp rút gọn các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu dương (đã loại trừ các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu 0%) khi xuất hàng ra khỏi biên giới Việt Nam.
->> Để tra cứu biểu thuế xuất khẩu hiện hành chi tiết, xem tại đây: Biểu thuế xuất khẩu Theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Kèm theo nghị định số 26/2023/NĐ-CP)
Các mặt hàng chịu thuế xuất khẩu hiện hành
STT | Mã hàng | Mô tả hàng hóa | Thuế suất tiêu biểu trong phân nhóm |
16 | 1211.90 | Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. | Trầm hương, kỳ nam: 20% |
20 | 2502.00.00 | Pirít sắt chưa nung. | 10% |
21 | 2503.00.00 | Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo. | 10% |
22 | 25.04 | Graphit tự nhiên. | 10% |
23 | 25.05 | Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26. | 10 – 30% |
24 | 25.06 | Thạch anh (trừ cát tự nhiên); quartzite, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ được cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). | 10% |
25 | 2507.00.00 | Cao lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc chưa nung. | 10% |
26 | 25.08 | Đất sét khác (không kể đất sét trương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite và sillimanite, đã hoặc chưa nung; mullite; đất chịu lửa (chamotte) hay đất dinas. | 10% |
27 | 2509.00.00 | Đá phấn. | 17% |
28 | 25.10 | Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat. | 5 – 40% |
29 | 25.11 | Bari sulphat tự nhiên (barytes); bari carbonat tự nhiên (witherite), đã hoặc chưa nung, trừ bari oxit thuộc nhóm 28.16. | 10% |
30 | 2512.00.00 | Bột hóa thạch silic (ví dụ, đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng lượng riêng biểu kiến không quá 1. | 15% |
31 | 25.13 | Đá bọt; đá nhám; corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt. | 10% |
32 | 2514.00.00 | Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). | 17% |
33 | 25.15 | Đá hoa (marble), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). | 20 – 30% |
34 | 25.16 | Đá granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông). | 20 – 30% |
35 | 25.17 | Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt. | 5 – 30% |
36 | 25.18 | Dolomite, đã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả dolomite đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp dolomite dạng nén. | 15 – 20% |
37 | 25.19 | Magiê carbonat tự nhiên (magiesite); magiê ôxít nấu chảy; magiê ôxít nung trơ (thiêu kết), có hoặc không thêm một lượng nhỏ ôxít khác trước khi thiêu kết; magiê ôxít khác, tinh khiết hoặc không tinh khiết. | 10% |
38 | 25.20 | Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế. | 10% |
39 | 2521.00.00 | Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng. | 30% (áp dụng từ 01/07/2024) |
40 | 25.22 | Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25. | 5% |
41 | 25.24 | Amiăng. | 10% |
42 | 25.25 | Mi ca, kể cả mi ca tách lớp; phế liệu mi ca. | 5% |
43 | 25.26 | Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc. | 30% |
44 | 2528.00.00 | Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3BO3 tính theo trọng lượng khô. | 10% |
45 | 25.29 | Tràng thạch (đá bồ tát); lơxit (leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng florit. | 10% |
46 | 25.30 | Các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. | 10 – 30% |
47 | 26.01 | Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung. | 20 – 40% |
48 | 2602.00.00 | Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô. | 40% |
49 | 2603.00.00 | Quặng đồng và tinh quặng đồng. | 40% |
50 | 26.04 | Quặng niken và tinh quặng niken. | 20 – 30% |
51 | 26.05 | Quặng coban và tinh quặng coban. | 20 – 30% |
52 | 26.06 | Quặng nhôm và tinh quặng nhôm. | 20 – 30% |
53 | 2607.00.00 | Quặng chì và tinh quặng chì. | 40% |
54 | 2608.00.00 | Quặng kẽm và tinh quặng kẽm. | 40% |
55 | 26.09 | Quặng thiếc và tinh quặng thiếc. | 20 – 30% |
56 | 2610.00.00 | Quặng crôm và tinh quặng crôm. | 30% |
57 | 2611.00.00 | Quặng vonfram và tinh quặng vonfram. | 20 – 30% |
58 | 26.12 | Quặng urani hoặc quặng thori và tinh quặng urani hoặc tinh quặng thori. | 20 – 30% |
59 | 26.13 | Quặng molipden và tinh quặng molipden. | 20 – 30% |
60 | 26.14 | Quặng titan và tinh quặng titan. | 30 – 40% |
61 | 26.15 | Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó. | 10 -30% |
62 | 26.16 | Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý. | 20 – 30% |
63 | 26.17 | Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó. | 20 – 30% |
64 | 2618.00.00 | Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. | 5% |
65 | 26.19 | Xỉ, xỉ luyện kim (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. | 5% |
66 | 26.20 | Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng. | 5% |
67 | 26.21 | Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị. | 0 – 5% |
68 | 27.01 | Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá. | 10% |
69 | 27.02 | Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền. | 15% |
70 | 27.03 | Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh. | 15% |
71 | 27.04 | Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá. | 10% |
72 | 27.09 | Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô. | 10% |
80 | 28.04 | Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác. | 0 – 5% |
81 | 28.17 | Kẽm oxit; kẽm peroxit. | 0 – 5% |
82 | 28.18 | Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm. | 0 – 2% |
83 | 28.23 | Titan oxit. | 0 – 10% |
86 | 31.02 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ. | 5% |
87 | 31.03 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân). | 5% |
88 | 31.04 | Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali. | 5% |
89 | 31.05 | Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg. | 0 – 5% |
90 | 3824.99.99.10 | – – – – – Bột cacbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm | 5% |
92 | 41.01 | Da sống của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc động vật họ ngựa (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ. | 10% |
93 | 41.02 | Da sống của cừu hoặc cừu non (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), có hoặc không còn lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã ghi ở Chú giải 1(c) của Chương này. | 5% |
94 | 41.03 | Da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này. | 0 -10% |
103 | 44.01 | Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự. | 0 – 2 -5% |
104 | 44.02 | Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối. | 0 – 5 -10% |
105 | 44.03 | Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô. | 25% |
106 | 44.04 | Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt thô nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ (chipwood) và các dạng tương tự. | 5% |
107 | 44.06 | Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ. | 20% |
108 | 44.07 | Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm. | 25% |
109 | 44.08 | Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm. | 10% |
110 | 44.09 | Gỗ (kể cả gỗ thanh và viền dải gỗ trang trí (friezes) để làm sàn packê (parquet flooring), chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc nối đầu. | 5% |
123 | 71.02 | Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát. | 5 – 15% |
124 | 71.03 | Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển. | 5 – 15% |
125 | 71.04 | Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển. | 5 -10% |
126 | 71.05 | Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp. | 2% |
127 | 71.06 | Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim), chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột. | 5% |
129 | 71.08 | Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột. | 2% |
134 | 71.13 | Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý. | 0 -1% |
135 | 71.14 | Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý. | 0 -1% |
136 | 71.15 | Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý. | 0 -1% |
140 | 72.04 | Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép. | 15 -17% |
144 | 74.01 | Sten đồng; đồng xi măng hóa (đồng kết tủa). | 15 -20% |
145 | 74.02 | Đồng chưa tinh luyện; a-nốt đồng dùng cho điện phân tinh luyện. | 5% |
146 | 74.03 | Đồng tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công. | 10 – 20% |
147 | 7404.00.00 | Phế liệu và mảnh vụn của đồng. | 22% |
148 | 7405.00.00 | Hợp kim đồng chủ. | 15% |
149 | 74.06 | Bột và vảy đồng. | 15% |
150 | 74.07 | Đồng ở dạng thanh, que và dạng hình. | 5% |
154 | 74.11 | Các loại ống và ống dẫn bằng đồng. | 0 – 5% |
160 | 75.01 | Sten niken, oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken. | 5% |
161 | 75.02 | Niken chưa gia công. | 5% |
162 | 75.03 | Phế liệu và mảnh vụn niken. | 20 -22% |
163 | 7504.00.00 | Bột và vảy niken. | 5% |
164 | 75.05 | Niken ở dạng thanh, que, hình và dây. | 0 -5% |
168 | 76.01 | Nhôm chưa gia công. | 5% |
169 | 76.02 | Phế liệu và mảnh vụn nhôm. | 20 -22% |
170 | 76.03 | Bột và vảy nhôm. | 10% |
171 | 76.04 | Nhôm ở dạng thanh, que và hình. | 5% |
172 | 76.05 | Dây nhôm. | 5% |
173 | 7606.12.32.10 | Nhôm ở dạng tấm, lá và dải, chiều dày trên 0,2 mm.
– – – – – Dải nhôm cuộn |
20% |
184 | 78.01 | Chì chưa gia công. | 15% |
185 | 78.02 | Phế liệu và mảnh vụn chì. | 20 -22% |
186 | 78.04 | Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng; bột và vảy chì. | 5% |
187 | 78.06 | Các sản phẩm khác bằng chì. | 0 -5% |
188 | 79.01 | Kẽm chưa gia công. | 10% |
189 | 79.02 | Phế liệu và mảnh vụn kẽm. | 20 -22% |
190 | 79.03 | Bột, bụi và vảy kẽm. | 5% |
191 | 7904.00.00 | Kẽm ở dạng thanh, que, hình và dây. | 5% |
192 | 79.05 | Kẽm ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng. | 5% |
194 | 80.01 | Thiếc chưa gia công | 10% |
195 | 80.02 | Phế liệu và mảnh vụn thiếc. | 20 -22% |
196 | 80.03 | Thiếc ở dạng thanh, que, dạng hình và dây. | 5% |
197 | 80.07 | Các sản phẩm khác bằng thiếc. | 0 -5% |
198 | 81.01 | Vonfram và các sản phẩm làm từ vonfram, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 5 -22% |
199 | 81.02 | Molypđen và các sản phẩm làm từ molypđen, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 5% |
200 | 81.03 | Tantan và các sản phẩm làm từ tantan, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 5 -22% |
201 | 81.04 | Magie và các sản phẩm của magie, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 15 – 22% |
202 | 81.05 | Coban sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban và các sản phẩm bằng coban, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 5 -22% |
203 | 81.06 | Bismut và các sản phẩm làm từ bismut, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 5 -22% |
205 | 81.08 | Titan và các sản phẩm làm từ titan, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 5 -22% |
206 | 81.09 | Zircon và các sản phẩm làm từ zircon, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 5 -22% |
207 | 81.10 | Antimon và các sản phẩm làm từ antimon, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 5 -22% |
208 | 81.11 | Mangan và các sản phẩm làm từ mangan, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 5 -22% |
209 | 81.12 | Beryli, crôm, germani, vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), reni và tali, và các sản phẩm từ các kim loại này, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 5 -22% |
210 | 8113.00.00 | Gốm kim loại và các sản phẩm làm từ gốm kim loại, kể cả phế liệu và mảnh vụn. | 5 -22% |
211 | Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hóa) không quy định ở trên có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên | Tối thiểu 5% | |
25.23 | Xi măng poóc lăng, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thuỷ lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke. | 10% | |
2706.00.00 | Hắc ín chưng cất từ than đá, than non hoặc than bùn, và các loại hắc ín khoáng chất khác, đã hoặc chưa khử nước hay chưng cất từng phần, kể cả hắc ín tái chế. | 5% | |
27.07 | Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm. | 5% | |
27.08 | Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác. | 5% | |
6801.00.00 | Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến). | 15% (trong năm 2024) và 20% (từ 01/01/2025) | |
68.02 | Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến), có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến). | 15% (trong năm 2024) và 20% (từ 01/01/2025) | |
6803.00.00 | Đá phiến đã gia công và các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc làm bằng đá phiến kết khối (từ bột đá phiến kết lại thành khối). | 15% (trong năm 2024) và 20% (từ 01/01/2025) | |
Hàng hoá không quy định ở trên có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên | 5% |
Hướng dẫn xác định thuế xuất khẩu của một mặt hàng
Để biết chi tiết Hướng dẫn xác định thuế suất thuế xuất khẩu, xem bài viết: Hướng dẫn xác định thuế xuất khẩu của hàng hóa
Xác định và áp dụng thuế xuất khẩu ưu đãi của hàng hóa:
Chọn HP Toàn Cầu làm đơn vị logistics xuất khẩu hàng hóa của bạn?
HP Toàn Cầu là đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực giao nhận quốc tế tại Việt Nam
Hãy liên lạc ngay với HP Toàn Cầu nếu bạn muốn được tư vấn về thuế xuất khẩu hoặc thủ tục xuất khẩu, làm C/O hay để nhận báo giá, dự toán thời gian vận chuyển từ Việt Nam sang các quốc gia khác
Bài viết liên quan
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu
Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Hotline: 08 8611 5726 hoặc Điện thoại: 024 73008608
Email: info@hptoancau.com
Lưu ý:
– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)
– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại
– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.