Công Ty TNHH HP Toàn Cầu
  • Tiếng Việt
  • English
  • 简体中文

HP Global Ltd - Vận chuyển quốc tế - thủ tục thông quan

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Tra cứu
    • Tra cứu HS xuất khẩu theo biểu thuế
    • Tra cứu HS nhập khẩu theo biểu thuế
    • Tra cứu HS theo mô tả thông dụng
  • LÀM VIỆC VỚI HPG
    • Dịch vụ cung cấp
    • Quy trình
    • Tuyển dụng & Tin tức
    • Góc tư vấn
  • Liên hệ
  • Chính sách
    • Chính sách bảo mật
    • Hình thức thanh toán
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách đổi trả
    • Thông tin về web
Hotline08 8611 5726
  • Trang chủ
  • Những điều cần biết về Thương mại quốc tế
  • Ngoại thương giữa Việt Nam và các nước/vùng lãnh thổ
  • VN - Nhật Bản
  • Hướng dẫn các tiêu chí trên C/O form AJ nhập khẩu từ Nhật Bản
 

Hướng dẫn các tiêu chí trên C/O form AJ nhập khẩu từ Nhật Bản

bởi hptoancau / Thứ Năm, 09 Tháng Tư 2020 / Đăng tại VN - Nhật Bản

C/O mẫu AJ của Nhật Bản là chứng nhận xuất xứ theo mẫu thuộc  Hiệp định giữa ASEAN và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế được ký kết tháng 4/2008 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/12/2008 (AJCEP). Mẫu này áp dụng cho hàng nhập khẩu về Việt Nam, là một trong những điều kiên để người nhập khẩu Việt Nam có thể hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thuộc AJCEP.

Mẫu C/O AJ của Nhật Bản được Bộ Công Thương thông báo tại tại Phụ lục 8 Quyết định số 44/2008/QĐ-BCT ngày 08/12/2008 của Bộ Công thương  cụ thể như sau:

Nội dung các tiêu chí như sau:

Ô số 1 (Goods consigned from (Exporter’s name, address, country): tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu (Việt Nam).

Ô số 2 (Goods consigned to (Importer’s/Consignee’s name, address, country): tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu.

Ô số 3 (Means of transport and route (as far as known) Shipment date   Vessel’s name/ Aircraft etc.   Port of discharge): ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng bốc dỡ hàng).

Ô số 5 (Item number (as necessary); Marks and numbers of packages; Number and kind of packages; Description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing Party at 6-digit level): 

Số danh mục hàng hoá (nhiều mặt hàng thuộc một lô hàng đi một nước trong một thời gian) (nếu cần thiết)

Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu – 6 số

Ô số 6  (Origin criteria (see Notes overleaf): hướng dẫn cụ thể như sau:

Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: Điền vào ô số 8:
a) Hàng hoá đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 2 của Phụ lục 1 “PE”
b) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của Phụ lục 1 “WO”
c) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 4 của Phụ lục 1 “CTH” hoặc“RVC”
d) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục 1

– Thay đổi mã số hàng hóa

– Hàm lượng giá trị khu vực

– Công đoạn gia công chế biến cụ thể

 

 

“CTC”

“RVC”

“SP”

Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những quy định thích hợp sau:
đ) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1 “DMI”
e) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 của Phụ lục 1 “ACU”

Ô số 7 (Gross weight or net weight or other quantity): trọng lượng cả bì hoặc trọng lượng tịnh hoặc con số khác của hàng hóa

Ô số 8 (Number and date of invoices): số và ngày của hoá đơn thương mại.

Ô số 9 (Remarks Third country invoicing/issued retroactively): Ghi chú 

Đánh dấu (√) vào ô “Third Country Invoicing” (Hóa đơn do nước thứ ba phát hành) trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba. Số của hóa đơn cấp cho hàng hóa nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu được ghi tại ô số 8. Tên đầy đủ và địa chỉ của công ty hoặc người phát hành hóa đơn được ghi vào ô số 9.

Trong trường hợp ngoại lệ hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba không sẵn có vào thời điểm cấp C/O, số và ngày của hóa đơn do người xuất khẩu (được cấp C/O) phát hành được ghi vào ô số 8. Ô “Third Country Invoicing” thuộc ô số 9 được đánh dấu (√), và ô số 9 được ghi nội dung: hàng hóa xuất khẩu sẽ được cấp một hóa đơn khác do nước thứ ba phát hành cho mục đích nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu. Ô số 9 cũng được ghi tên và địa chỉ đầy đủ của công ty hoặc người sẽ phát hành hóa đơn  nước thứ ba. Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu.

– Đánh dấu (√) vào ô “Issued Retroactively” (C/O cấp sau) trong trường hợp cấp sau C/O do sai sót hoặc vì lý do chính đáng khác.

Ô số 10 (phần ký, đóng dấu của Thương nhân)

Các ô người đề nghị cấp C/O không ghi mà do tổ chức cấp C/O ghi: 

Ô số 4 (For Official Use) : cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu (√) vào ô thích hợp.

Ô số 11: dành cho cán bộ của Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, tên của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.

Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi)

Để có thêm tư vấn hoặc báo giá về thủ tục xuất khẩu, nhập khập khẩu, cước vận chuyển quốc tế Việt Nam – Nhật Bản; thủ tục làm C/O form AJ, VJ, xin vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH HP Toàn Cầu

Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế và thủ tục hải quan

Phòng 2308, CT2 Văn Khê, La Khê, Hà Đông, Hà Nội09

Nhà cung cấp Dịch vụ Vận chuyển quốc tế và Thủ tục hải quan

Điện thoại: 024 73008608/ Hotline: 08 8611 5726

Lưu ý:

– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất (nếu có)

– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại

– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.

 

Những gì bạn có đọc tiếp

Hướng dẫn các bước xác định hàng hóa có xuất xứ Viêt Nam theo VJEPA
Điều kiện được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biêt từ Nhật Bản VJEPA
Quy tắc xuất xứ theo hiệp định thương mại ASEAN – Nhật Bản AJCEP

Trả lời Hủy

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Search

Recent Posts

  • THÔNG TƯ 17/2021/TT-BTC

    Bộ Tài chính ban hành Thông tư 17/2021/TT-BTC s...
  • Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị khi tham vấn giá

    Hồ sơ tham vấn giá Khi doanh nghiệp nhập khẩu h...
  • Mã HS và thuế nhập khẩu thực phẩm chức năng năm 2021

     Mã HS và thuế nhập khẩu thực phẩm chức năng nă...
  • Tuyển dụng pricing kiêm sales overseas

    Tuyển dụng import pricing staff kiêm sales over...
  • Dịch vụ vận chuyển đường hàng không

    Công ty TNHH HP Toàn Cầu hiện đang là đại lý củ...
  • Thủ tục và thuế xuất khẩu cảm biến quang điện

    Lưu ý khi xuất khẩu cảm biến quang điện Với kin...

Danh mục

Mở | Đóng
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Địa chỉ : Phòng 2308, tòa CT2 , KĐT Văn Khê, La Khê, Hà Đông, Hà Nội
Hotline: 088 611 5726
E-mail: info@hptoancau.com
Website: hpgloballtd.com / hptoancau.com
Người đại diện: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
MST: 0106718785
Đăng ký kinh doanh

Liên kết

Chính sách bảo mật
Chính sách bảo hành
Hình thức thanh toán
Chính sách đổi trả
Thông tin về web
Vận chuyển và giao nhận

DMCA.com Protection Status

© 2017. All rights reserved. Designed by INNOCOM

ĐẦU
0886115726