Văn bản pháp quy hiện hành về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
- Thông tư 31/2022/TT-BTC ngày 08/06/2022 của Bộ Tài chính về việc Ban hành danh mục Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 30/12/2022
- Công văn số 4891/TCHQ-TXNK ngày 17/11/2022 của Bộ Tài chính về việc thực hiện Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08/06/2022
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sử dụng để
- Xây dựng biểu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hàng hóa khác có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu
- Thống kê nhà nước về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Phục vụ công tác quản lý nhà nước
Cấu trúc Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam bao gồm
- Các quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại
- Các chú giải pháp lý của Phần, Chương và Phân nhóm
- Danh mục chi tiết hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Chi tiết Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam
Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu chi tiết bao gồm 21 phần, 97 chương (trong đó Chương 77 là Chương dự phòng)
PHẦN I: ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
Chương 1 đến 5
Tóm tắt phạm vi của phần: Động vật sống, Thịt, cá, sản phẩm từ sữa, trứng, mật ong, thực phẩm ăn được khác và các sản phẩm không ăn được, trừ một số loại dầu và mỡ (Chương 15), cũng như da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm của chúng (Phần VIII).
Chương 1: Động vật sống
Chương 2: Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
Chương 3: Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thuỷ sinh không xương sống khác
Chương 4: Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
Chương 5: Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác
PHẦN II: CÁC SẢN PHẨM THỰC VẬT
Chương 6 đến 14
Tóm tắt phạm vi của phần: Thực vật, hạt giống, rau, trái cây, ngũ cốc, bột, rơm,vật liệu tết bện, v.v… (ăn được hoặc không ăn được), nhưng không bao gồm một số loại dầu và chất béo (Chương 15) và gỗ (Chương 44).
Chương 6: Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí
Chương 7: Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được
Chương 8: Quả và quả hạch (nut) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa
Chương 9: Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị
Chương 10: Ngũ cốc
Chương 11: Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì
Chương 12: Hạt dầu và quả có dầu; các loại ngũ cốc, hạt và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô
Chương 13: Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác
Chương 14: Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
PHẦN III: CHẤT BÉO VÀ DẦU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; CHẤT BÉO ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT
Chương 15: Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật
PHẦN IV: THỰC PHẨM CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ CÁC LOẠI NGUYÊN LIỆU THAY THẾ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN
Chương 16 đến 24
Tóm tắt phạm vi của phần: Đồ uống, rượu mạnh, giấm và thuốc lá, cùng với các sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm không thuộc phạm vi điều chỉnh của các Chương trước.
Chương 16: Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác
Chương 17: Đường và các loại kẹo đường
Chương 18: Ca cao và các chế phẩm từ ca cao
Chương 19: Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh
Chương 20: Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nut) hoặc các phần khác của cây
Chương 21: Các chế phẩm ăn được khác
Chương 22: Đồ uống, rượu và giấm
Chương 23: Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
Chương 24: Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến
PHẦN V: KHOÁNG SẢN
Chương 25 đến 27
Tóm tắt phạm vi của phần: Muối; lưu huỳnh; đất và đá; vật liệu trát, vôi và xi măng; Quặng, xỉ và tro; nhiên liệu khoáng sản, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất của chúng; chất bitum; sáp khoáng.
Chương 25: Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng
Chương 26: Quặng, xỉ và tro
Chương 27: Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất
PHẦN VI: SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN
Chương 28 đến 38
Tóm tắt phạm vi của phần:
- Chương 28 đến 29: Các hợp chất được xác định về mặt hóa học riêng biệt thường là xử lý trong hóa chất vô cơ và hữu cơ.
- Chương 30 đến 38: Các sản phẩm khác của ngành hóa chất (dược phẩm, phân bón, xà phòng, mỹ phẩm, sơn, chất nổ, v.v.)
Chương 28: Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị
Chương 29: Hoá chất hữu cơ
Chương 30: Dược phẩm
Chương 31: Phân bón
Chương 32: Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực
Chương 33: Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh
Chương 34: Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp đã được chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao.
Chương 35: Các chất chứa albumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzyme
Chương 36: Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác
Chương 37: Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh
Chương 38: Các sản phẩm hóa chất khác
PHẦN VII: PLASTIC VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG PLASTIC; CAO SU VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG CAO SU
Chương 39 đến 40
Tóm tắt phạm vi của phần: Các sản phẩm nhựa và cao su
Chương 39: Plastic và các sản phẩm bằng plastic
Chương 40: Cao su và các sản phẩm bằng cao su
PHẦN VIII: DA SỐNG, DA THUỘC, DA LÔNG VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ DA; YÊN CƯƠNG VÀ BỘ ĐỒ YÊN CƯƠNG; HÀNG DU LỊCH, TÚI XÁCH TAY VÀ CÁC LOẠI ĐỒ CHỨA TƯƠNG TỰ; CÁC MẶT HÀNG TỪ RUỘT ĐỘNG VẬT (TRỪ RUỘT CON TẰM)
Chương 41 đến 43
Tóm tắt phạm vi của phần: Da sống, các sản phẩm bằng da thuộc hoặc ruột động vật, da thú. Cần lưu ý rằng các nhóm 42.01 và 42.02 cũng bao gồm một số mặt hàng khác ngoài da
Chương 41: Da sống (trừ da lông) và da thuộc
Chương 42: Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm)
Chương 43: Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo
PHẦN IX: GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG BẰNG GỖ; THAN TỪ GỖ; LIE VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIE; CÁC SẢN PHẨM TỪ RƠM, CỎ GIẤY HOẶC CÁC VẬT LIỆU TẾT BỆN KHÁC; CÁC SẢN PHẨM BẰNG LIỄU GAI VÀ SONG MÂY
Chương 44 đến 46
Tóm tắt phạm vi của phần: Gỗ, lie và các sản phẩm bằng gỗ; sản xuất vật liệu tết bện, đồ đan lát và đồ đan bằng liễu gai. Tuy nhiên, một số nhà sản xuất được phân loại trong các lĩnh vực khác. Các chương, ví dụ, đồ nội thất (Chương 94)
Chương 44: Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
Chương 45: Lie và các sản phẩm bằng lie
Chương 46: Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây
PHẦN X: BỘT GIẤY TỪ GỖ HOẶC TỪ NGUYÊN LIỆU XƠ SỢI XENLULO KHÁC; GIẤY LOẠI HOẶC BÌA LOẠI THU HỒI (PHẾ LIỆU VÀ VỤN THỪA); GIẤY VÀ BÌA VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG
Chương 47 đến 49
Tóm tắt phạm vi của phần: Bột giấy, giấy và bìa và các sản phẩm của chúng và sản phẩm của ngành in.
Chương 47: Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa)
Chương 48: Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa
Chương 49: Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ
PHẦN XI: NGUYÊN LIỆU DỆT VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT
Chương 50 đến 63
Tóm tắt phạm vi của phần:
- Chương 50 đến 55: Dệt may ở các dạng khác nhau, từ nguyên liệu thô đến vải thành phẩm
- Chương 56 đến 60: Các mặt hàng dệt hoặc hàng dệt đặc biệt như tấm lót, nỉ và sản phẩm không dệt, sợi đặc biệt, sợi xe và dây thừng, trải sàn, vải dệt thoi đặc biệt, dệt chần sợi vải, ren, thảm trang trí, đồ trang trí và đồ thêu, vật liệu dệt được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp vải và các mặt hàng dệt dùng trong công nghiệp và dệt kim hoặc vải móc
- Chương 61 đến 62: Hàng may mặc dệt kim hoặc móc và phụ kiện quần áo, và các mặt hàng khác của quần áo và phụ kiện quần áo
- Chương 63: Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn
Chương 50: Tơ tằm
Chương 51: Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên
Chương 52: Bông
Chương 53: Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy
Chương 54: Sợi filament nhân tạo; dải và các dạng tương tự từ nguyên liệu dệt nhân tạo
Chương 55: Xơ sợi staple nhân tạo
Chương 56: Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng
Chương 57: Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác
Chương 58: Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu
Chương 59: Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp
Chương 60: Các loại hàng dệt kim hoặc móc
Chương 61: Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc
Chương 62: Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc
Chương 63: Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn
PHẦN XII: GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI
Chương 64 đến 67
Tóm tắt phạm vi của phần: Giày dép, khăn đội đầu, ô dù, lông vũ và các mặt hàng được thực hiện với nó; Hoa nhân tạo; bài viết của tóc con người.
Chương 64: Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên
Chương 65: Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng
Chương 66: Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
Chương 67: Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người
PHẦN XIII: SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM; THUỶ TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THUỶ TINH
Chương 68 đến 70
Tóm tắt phạm vi của phần: Các sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự; sản phẩm gốm sứ; thủy tinh và đồ thủy tinh.
Chương 68: Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự
Chương 69: Đồ gốm, sứ
Chương 70: Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh
PHẦN XIV: NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KIM LOẠI
Chương 71: Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại
PHẦN XV: KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
Chương 72 đến 83
Tóm tắt phạm vi của phần:
- Chương 72 đến 73: Kim loại đen và các sản phẩm của chúng, ngoại trừ các sản phẩm trong Chương 82 và 83.
- Chương 74 đến 81: (Chương 77 được để trống để sử dụng trong tương lai) Các kim loại cơ bản chưa gia công khác và các sản phẩm bằng cơ bản kim loại, trừ các mặt hàng thuộc Chương 82 và 83.
- Chương 82 đến 83: Các sản phẩm bằng kim loại cơ bản, dụng cụ, đồ nghề, dao kéo và thìa và dĩa.
Chương 72: Sắt và thép
Chương 73: Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
Chương 74: Đồng và các sản phẩm bằng đồng
Chương 75: Niken và các sản phẩm bằng niken
Chương 76: Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm
Chương 77: (Dự phòng cho việc phân loại tiếp theo trong tương lai của hệ thống hài hòa)
Chương 78: Chì và các sản phẩm bằng chì
Chương 79: Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm
Chương 80: Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc
Chương 81: Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng
Chương 82: Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản
Chương 83: Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản
PHẦN XVI: MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN
Chương 84 đến 85
Tóm tắt phạm vi của phần: Máy móc và thiết bị cơ khí, điện thiết bị, máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi hình ảnh và âm thanh truyền hình và máy tái sản xuất, và các bộ phận và phụ kiện của các hạng mục (một trong những Phần quan trọng nhất về số lượng tiêu đề và tiêu đề phụ).
Chương 84: Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng
Chương 85: Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên
PHẦN XVII: XE CỘ, PHƯƠNG TIỆN BAY, TÀU THUYỀN VÀ CÁC THIẾT BỊ VẬN TẢI LIÊN HỢP
Chương 86 đến 89
Tóm tắt phạm vi của phần: Đầu máy toa xe lửa, phương tiện cơ giới và đất đai khác phương tiện, máy bay và tàu vũ trụ và tàu và kết cấu nổi.
Chương 86: Đầu máy xe lửa hoặc xe điện, toa xe lửa và các bộ phận của chúng; vật cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc xe điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại
Chương 87: Xe trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng.
Chương 88: Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng
Chương 89: Tàu thuỷ, thuyền và các kết cấu nổi
PHẦN XVIII: DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ MÁY QUANG HỌC, NHIẾP ẢNH, ĐIỆN ẢNH, ĐO LƯỜNG, KIỂM TRA, CHÍNH XÁC, Y TẾ HOẶC PHẪU THUẬT; ĐỒNG HỒ THỜI GIAN VÀ ĐỒNG HỒ CÁ NHÂN; NHẠC CỤ; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
Chương 90 đến 92
Tóm tắt phạm vi của phần: Quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, dụng cụ kiểm tra, độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật và bộ máy, đồng hồ đeo tay, âm nhạc dụng cụ.
Chương 90: Dụng cụ, thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng
Chương 91: Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân và các bộ phận của chúng
Chương 92: Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng
PHẦN XIX: VŨ KHÍ VÀ ĐẠN; CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CHÚNG
Chương 93: Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng
PHẦN XX: CÁC MẶT HÀNG KHÁC
Chương 94 đến 96
Tóm tắt phạm vi của phần: Nội thất, đèn và thiết bị chiếu sáng, bảng hiệu được chiếu sáng và các tòa nhà đúc sẵn, đồ chơi, trò chơi và thể thao vật dụng cần thiết và các mặt hàng sản xuất linh tinh.
Chương 94: Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép
Chương 95: Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng
Chương 96: Các mặt hàng khác
PHẦN XXI: CÁC TÁC PHẨM NGHỆ THUẬT, ĐỒ SƯU TẦM VÀ ĐỒ CỔ
Chương 97: Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ
*: Ghi chú: Phần này do HP Toàn Cầu tổng hợp, riêng phần Tóm tắt phạm vi của chương, dịch từ ấn bản HS Compendium của WCO nhân kỷ niệm 30 năm ra đời Công ước HS
Hãy liên lạc ngay với HP Toàn Cầu nếu bạn muốn được tư vấn về thuế nhập khẩu, xuất khẩu hoặc thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu hay để nhận báo giá, dự toán thời gian vận chuyển
Có thể bạn quan tâm:
- Các loại thuế khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam
- Tổng quan quan hệ thương mại Việt Nam và các nước
- Quy Định Hiện Hành Về Nhãn Hàng Hóa Nhập Khẩu
- Hướng dẫn nhập khẩu mỹ phẩm cho người mới bắt đầu
- Thủ tục và thuế nhập khẩu mỹ phẩm
- Thủ Tục Nhập Khẩu Thực Phẩm
Bài viết liên quan:
- Định nghĩa HS và Hướng dẫn đọc hiểu diễn đạt của HS
- Hướng dẫn xác định nhanh mã HS
- Các Quy tắc Phân Loại Hàng Hóa
- Danh mục hàng hóa Xuất khẩu Nhập khẩu Việt Nam
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Nhà cung cấp Dịch vụ Vận chuyển quốc tế và thủ tục hải quan
Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Website : hptoancau.com
Email: info@hptoancau.com
Điện thoại: 024 3 73008608/ Hotline:0886115726 – 0984870199
hoặc yêu cầu báo giá theo link
Lưu ý:
– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)
– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại
– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.