_________
Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam, 03 tháng đầu năm 2020, kim ngạch xuất – nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam – Campuchia đạt 1.324 triệu USD, giảm 8,2 % so với cùng kỳ năm 2019, trong đó Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia 1.052 triệu USD, tăng 4,4 % và Việt Nam nhập khẩu từ Campuchia đạt 272 triệu USD, giảm 37,0 % so với cùng kỳ năm 2019.
Kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa hai nước 03 tháng đầu năm 2020 có nhiều mặt hàng đạt mức tăng, giảm so với 03 tháng năm 2019 cụ thể như sau:
Đơn vị: USD
TT |
Danh mục hàng hóa | XK 03 tháng/2019 | XK 03 tháng/2020 | SS 3 thg/’20 với 3 th/’19 |
Tổng cộng | 1.008.601.240 | 1.052.149.269 | 4,4 % | |
1 | Hàng thủy sản | 5.578.682 | 17.871.317 | 220 % |
2 | Hàng rau quả | 463.305 | 1.348.304 | 191 % |
3 | Cà phê | 562.570 | 651.887 | 15,8 % |
4 | Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 14.984.365 | 14.396.261 | – 3,9 % |
5 | Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 23.712.008 | 27.586.884 | 16,3 % |
6 | Clanhke và xi măng | 5.109.909 | 4.623.717 | – 9,5 % |
7 | Xăng dầu các loại | 118.979.241 | 83.101.481 | – 30,1 % |
8 | Hóa chất | 6.406.599 | 6.382.362 | – 0,4 % |
9 | Sản phẩm hóa chất | 20.571.554 | 22.180.026 | 7,8 % |
10 | Phân bón các loại | 12.974.945 | 16.264.374 | 25,4 % |
11 | Chất dẻo nguyên liệu | 4.740.699 | 4.259.774 | – 10,1 % |
12 | Sản phẩm từ chất dẻo | 34.615.973 | 34.717.941 | 0,3 % |
13 | Sản phẩm từ cao su | 1.623.443 | 1.834.629 | 13,0 % |
14 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.379.443 | 4.400.631 | 219 % |
15 | Giấy và các sản phẩm từ giấy | 21.721.993 | 27.358.935 | 25,9 % |
16 | Xơ, sợi dệt các loại | 7.054.419 | 11.996.451 | 70,1 % |
17 | Hàng dệt, may | 137.466.030 | 162.366.891 | 18,9 % |
18 | Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 67.178.409 | 73.283.670 | 9,1 % |
19 | Sản phẩm gốm, sứ | 3.916.170 | 3.770.252 | – 3,7 % |
20 | Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 304.355 | 340.334 | 11,8 % |
21 | Sắt thép các loại | 265.194.379 | 198.772.551 | – 25,0 % |
22 | Sản phẩm từ sắt thép | 30.111.129 | 35.601.795 | 18,2 % |
23 | Kim loại thường khác và sản phẩm | 23.126.145 | 31.573.464 | 36,5 % |
24 | Điện thoại các loại và linh kiện | 48.087 | – | – |
25 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng | 23.648.170 | 24.369.209 | 3,1 % |
26 | Dây điện và dây cáp điện | 7.246.866 | 10.192.908 | 40,7 % |
27 | Phương tiện vận tải và phụ tùng | 13.492.969 | 14.307.682 | 6,0 % |
28 | Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.665.415 | 1.590.539 | – 4,5 % |
29 | Hàng hóa khác | 154.723.967 | 217.005.001 | 40,3 % |
Nhận xét: Mặc dù bị ảnh hưởng của đại dịch Covid – 19, nhưng 03 tháng đầu năm 2020 kim ngạch hàng Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia tăng 4,4 % so với cùng kỳ năm 2019, trong đó có 20/29 nhóm mặt hàng có mức tăng trưởng cao như: Hàng thủy sản tăng 220 % ; Gỗ và sản phẩm gỗ tăng 219 % ; Rau quả tăng 191 % ; Xơ sợi các loại tăng 70,1 % ; Dây điện và dây cáp điện tăng 40,7 % ; Kim loại thường khác và sản phẩm tăng 36,5 % ; Giấy và sản phẩm từ giấy tăng 25,9 % ; Phân bón các loại tăng 25,4 % ; Hàng dệt may tăng 18,9 % ; Sản phẩm từ sắt thép tăng 18,2 % ; Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 16,3 % ; Cà phê tăng 15,8 % ; Sản phẩm từ cao su tăng 13,0 % ; Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 11,8 % ; Nguyên phụ liệu dệt may da tăng 9,1 % ; Sản phẩm hóa chất tăng 7,8 % ; Phương tiện vận tải và phụ tùng tăng 6,0 % ; Máy móc thiết bị phụ tùng tăng 3,1 % ; Sản phẩm từ chất dẻo tăng 0,3 % và Nhóm sản phẩm khác tăng 40,3 %.
Tuy nhiên, cũng có 9/29 mặt hàng có mức tăng trưởng giảm so với 03 tháng đầu năm 2019, cụ thể : Xăng dầu các loại giản 30,1 % ; Sắt thép các loại giảm 25 %; Chất dẻo nguyên liệu giảm 10,1 % ; Clamke và Xi măng giảm 9,5 % ; Phương tiện vận tải và phụ tùng giảm 4,5 % ; Bánh kẹo và sản phẩm ngũ cốc giảm 3,9 % ; Sảm phẩm gốm, sứ giảm 3,7 % ; Hóa chất giảm 0,4 % và đặc biệt là Điện thoại và linh kiện điện thoại giảm sâu.
2/ Về hàng Việt Nam nhập khẩu từ Campuchia
KIM NGẠCH HÀNG HÓA CAMPUCHIA XUẤT KHẨU
SANG VIỆT NAM 03 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
Đơn vị: USD
TT | Danh mục hàng hóa | XK 03 tháng/2019 | XK 03 tháng/2020 | So sánh 3 thg/’20 với 3 th/’19 |
Tổng cộng | 433.897.695 | 272.335.957 | – 37.2 % | |
1 | Hàng rau quả | 9.155.341 | 8.994.625 | – 1,8 % |
2 | Hạt điều | 226.339.832 | 119.001.500 | – 47,4 % |
3 | Đậu tương | 885.940 | 284.000 | – 67,9 % |
4 | Nguyên phụ liệu thuốc lá | – | 655.000 | – |
5 | Cao su | 24.142.016 | 28.938.538 | 19,9 % |
6 | Gỗ và sản phẩm gỗ | 19.005.543 | 1.020.316 | – 94,6 % |
7 | Vải các loại | 4.371.847 | 3.453.128 | – 21,0 % |
8 | Phế liệu sắt thép | 2.905.406 | 3.380.580 | 16,4 % |
9 | Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 4.036.906 | 4.555.002 | 12,8 % |
10 | Hàng hóa khác | 143.054.865 | 102.053.269 | – 28,7 % |
03 tháng đầu năm 2020, Việt Nam nhập khẩu hàng từ Campuchia đạt 272 triệu USD, giảm 37,2 % so với cùng kỳ năm 2019, trong đó có 4/10 nhóm mặt hàng có mức tăng trưởng khá gồm: Nguyên phụ liệu thuốc lá lá tăng mạnh ; Mủ cao su tăng 19,9 % ; Phế liệu sắt thép tăng 16,4 % ; Máy móc thiết bị phụ tùng tăng 12,8 %.
Ngược lại, có 6/10 nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu giảm, cụ thể:
Gỗ và sản phẩm gỗ giảm 84,6 % ; Đậu tương giảm 67,9 %; Hạt điều giảm 47,4 %; Vải các loại giảm 21,0%; Hàng rau quả giảm 1,8 %; Nhóm sản phẩm khác giảm 28,7 %.
Năm 2019 hoạt động thương mại giữa Việt Nam – Campuchia diễn ra sôi động, kim ngạch xuất, nhập khẩu giữa hai nước đạt 5,263 tỷ USD, tăng 11,9 % so với năm 2018, cụ thể:
Kim ngạch hàng hóa của Việt Nam xuất khẩu sang Campuchia đạt 4,362 tỷ USD, tăng 16,6 % và kim ngạch hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Campuchia đạt 901 triệu USD giảm 6,4 %, so năm 2018./.
Nguồn: Thương vụ Việt Nam tại Campuchia