
VẬN CHUYỂN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TUYẾN VIỆT NAM – ẤN ĐỘ
Những năm gần đây, quan hệ chính trị, kinh tế giữa Việt Nam và Ấn Độ phát triển tốt đẹp, kim ngạch xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng, hai bên trở thành những đối tác thương mại quan trọng của nhau. Tại bài viết này, HP Toàn Cầu tổng quan một số nội dung chính liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa nhập khẩu từ Ấn Độ về Việt Nam và xuất khẩu từ Việt Nam sang Ấn Độ
Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam – Ấn Độ theo năm
Thương mại giữa hai nước tăng nhanh, từ 72 triệu USD (1995), lên trên 1 tỷ USD (2006), gần 2,5 tỷ USD (2009) và đạt 2,7 tỷ USD (2010), đến năm 2021 đã đạt 13,2 tỷ USD
Kim ngạch Xuất nhập Khẩu Việt Nam – Ấn Độ
Giai đoạn 2013 – 2022
Đơn vị: Triệu USD
2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | |
Xuất khẩu | 2.353,56 | 2.511,03 | 2.472,42 | 2.687,19 | 3.758,06 | 6.543,81 | 6.672,84 | 5.235,24 | 6.280,67 | 7.961,83 |
Nhập khẩu | 2.881,30 | 3.113,34 | 2.656,39 | 2.745,53 | 3.940,02 | 4.147,02 | 4.528,22 | 4.435,53 | 6.963,73 | 7.086,77 |
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu | 5.234,86 | 5.624,37 | 5.128,81 | 5.432,73 | 7.698,07 | 10.690,83 | 11.201,07 | 9.670,77 | 13.244,41 | 15.048,59 |
Cán cân thương mại | (527,75) | (602,31) | (183,97) | (58,34) | (181,96) | 2.396,80 | 2.144,62 | 799,72 | (683,06) | 875,06 |
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan
Kim ngạch Xuất khẩu Việt Nam sang Ấn độ theo mặt hàng
Việt Nam xuất khẩu sang Ấn Độ các mặt hàng gì?
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Ấn Độ:
Mặt hàng chủ yếu | ĐVT | Tháng 6 năm 2023 | 6 tháng đầu năm 2023 | ||
ẤN ĐỘ | 597,474,314 | 3,894,020,857 | |||
Hàng thủy sản | USD | 1,219,093 | 6,928,357 | ||
Hạt điều | Tấn | 415 | 2,510,440 | 1,678 | 8,960,031 |
Cà phê | Tấn | 2,101 | 4,498,529 | 19,353 | 37,893,890 |
Chè | Tấn | 179 | 231,294 | 1,225 | 1,566,569 |
Hạt tiêu | Tấn | 621 | 2,299,380 | 5,528 | 18,186,188 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | USD | 204,448 | 846,716 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | USD | 790,11 | 6,739,973 | ||
Than các loại | Tấn | 601 | 299,566 | ||
Hóa chất | USD | 27,000,891 | 215,213,718 | ||
Sản phẩm hóa chất | USD | 10,052,587 | 55,158,593 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 7,849 | 10,937,387 | 53,795 | 69,786,338 |
Sản phẩm từ chất dẻo | USD | 5,046,169 | 42,934,801 | ||
Cao su | Tấn | 12,131 | 16,875,214 | 45,212 | 63,244,310 |
Sản phẩm từ cao su | USD | 1,970,081 | 9,280,943 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | USD | 3,349,889 | 19,413,796 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | USD | 8,810,802 | 37,800,097 | ||
Xơ, sợi dệt các loại | Tấn | 1,944 | 3,977,404 | 19,564 | 38,359,957 |
Hàng dệt, may | USD | 14,074,565 | 72,446,474 | ||
Giày dép các loại | USD | 10,542,846 | 108,030,718 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | USD | 9,684,847 | 66,014,593 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | USD | 785,16 | 3,061,704 | ||
Sắt thép các loại | Tấn | 76,276 | 54,211,806 | 283,035 | 216,183,877 |
Sản phẩm từ sắt thép | USD | 11,405,519 | 67,916,091 | ||
Kim loại thường khác và sản phẩm | USD | 32,155,183 | 340,755,618 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | USD | 143,676,507 | 844,792,280 | ||
Điện thoại các loại và linh kiện | USD | 63,406,729 | 455,549,218 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | USD | 69,337,018 | 473,530,058 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | USD | 10,434,976 | 67,728,839 | ||
Hàng hóa khác | USD | 77,985,439 | 545,397,545 |
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan
Kim ngạch Nhập khẩu Từ Ấn Độ về Việt Nam theo mặt hàng
Việt Nam nhập khẩu từ Ấn Độ những mặt hàng nào?
Kim ngạch nhập khẩu từ Ấn Độ vào Việt Nam
Mặt hàng chủ yếu | ĐVT | Tháng 6 năm 2023 | 6 tháng đầu năm 2023 | ||
ẤN ĐỘ | 450,572,477 | 3,152,423,813 | |||
Hàng thủy sản | USD | 24,822,882 | 176,232,921 | ||
Hàng rau quả | USD | 6,654,507 | 36,820,142 | ||
Ngô | Tấn | 252,753 | 71,798,908 | 950,362 | 299,669,650 |
Dầu mỡ động thực vật | USD | 442,584 | 1,873,732 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | USD | 16,253,071 | 352,849,999 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | USD | 448,117 | 882,517 | ||
Quặng và khoáng sản khác | Tấn | 18,844 | 2,181,689 | 101,82 | 12,028,147 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | USD | 1,137,210 | 6,624,150 | ||
Hóa chất | USD | 25,512,846 | 149,859,514 | ||
Sản phẩm hóa chất | USD | 9,248,991 | 62,479,415 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | USD | 5,586,861 | 42,820,880 | ||
Dược phẩm | USD | 17,275,533 | 113,911,037 | ||
Phân bón các loại | Tấn | 17 | 153,105 | 606 | 932,065 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | USD | 7,534,681 | 43,299,098 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | Tấn | 6,574 | 8,366,191 | 34,406 | 45,243,889 |
Sản phẩm từ chất dẻo | USD | 2,619,011 | 13,079,331 | ||
Sản phẩm từ cao su | USD | 1,220,120 | 7,542,150 | ||
Giấy các loại | Tấn | 2,122 | 1,353,419 | 16,578 | 11,339,675 |
Bông các loại | Tấn | 3,826 | 6,167,785 | 26,648 | 45,793,202 |
Xơ, sợi dệt các loại | Tấn | 3,623 | 10,131,607 | 18,543 | 52,230,470 |
Vải các loại | USD | 4,685,559 | 35,996,722 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | USD | 6,906,249 | 38,097,580 | ||
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | USD | 10,248,619 | 101,665,279 | ||
Sắt thép các loại | Tấn | 938 | 2,741,347 | 311,395 | 197,857,881 |
Sản phẩm từ sắt thép | USD | 2,011,839 | 15,055,998 | ||
Kim loại thường khác | Tấn | 10,64 | 27,165,427 | 62,26 | 162,135,123 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | USD | 4,670,774 | 20,483,284 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | USD | 30,007,800 | 216,468,705 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | Chiếc | 5 | 3,650,000 | 49 | 4,365,708 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | USD | 19,201,570 | 137,149,764 | ||
Hàng hóa khác | USD | 120,374,173 | 747,635,785 |
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan
FTA giữa Việt Nam và Ấn Độ
Quan hệ Việt Nam – Ấn Độ có lịch sử lâu đời, có truyền thống hữu nghị, sự tin cậy chính trị. Việt Nam, Ấn Độ đang là hai nền kinh tế phát triển năng động, thuộc hàng nhanh nhất thế giới, do đó, tiềm năng hợp tác song phương rất lớn.
Việt Nam và Ấn Độ chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao từ ngày 07/01/1972. Hai nước có quan hệ hữu nghị truyền thống lâu đời. Ấn Độ tích cực ủng hộ Việt Nam trong các cuộc kháng chiến giành độc lập, thống nhất trước đây, cũng như trong sự nghiệp đổi mới và phát triển kinh tế sau này.
Trong chuyến thăm của Thủ tướng Ấn Độ Narendra Modi đến Việt Nam tháng 9 năm 2016, hai nước đã nâng tầm quan hệ lên “ Đối tác Chiến lược Toàn diện”
ASEAN và Ấn Độ ký kết Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện ngày 8/10/2003. Trên cơ sở Hiệp định khung, hai bên tiếp tục ký kết các Hiệp định về Hàng hóa (có hiệu lực 1/1/2010, với Việt Nam là 1/6/2010), Hiệp định về Dịch vụ (có hiệu lực 1/7/2015) và Hiệp định về Đầu tư (có hiệu lực 1/7/2015) nhằm hình thành Khu vực thương mại tự do ASEAN – Ấn Độ.
Trong khuôn khổ hiệp định thương mại tự do AIFTA, Việt Nam và Ấn Độ dành cho nhau nhiều ưu đãi thuế quan đặc biệt cho hàng hóa xuất nhập khẩu giữa hai bên
Hiện tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong khuôn khổ Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN – Ấn Độ được quy định tại Nghị định số 159/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính Phủ quy định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định thương mại Hàng hóa Asean – Ấn Độ giai đoạn 2018 – 2022.
Các cảng hàng hóa quốc tế chính của Việt Nam và Ấn Độ
Giữa Việt Nam và Ấn Độ, hàng hóa chủ yếu được vận chuyển theo đường biển và đường hàng không
Các cảng biển quốc tế chính của Việt Nam và Ấn Độ:
Cảng biển Ấn Độ | Cảng biển Việt Nam |
Mundra, Ấn Độ ( Mã cảng: INMUN) | Hải Phòng |
Nhava Sheva, Ấn Độ ( Mã cảng: INNSA) | Đà Nẵng |
Kolkata, Ấn Độ ( Mã cảng:INCCU) | Hồ Chí Minh (Cát Lái/Cái Mép…) |
Chennai, Ấn Độ ( Mã cảng: INMAA) | Quy Nhơn |
Pipavav, Ấn Độ ( Mã cảng: INPAV ) | |
Cochin, Ấn Độ ( Mã cảng:INCOK ) |
Ngoài ra, một số cảng biển khác của Ấn Độ cũng có hàng hóa xuất nhập khẩu with Việt Nam, như:
- AHMEDABAD, Ấn Độ (Mã cảng: INAMD)
- VADODARA (BARODA), Ấn Độ (Mã cảng: INBDQ)
- BANGALORE, Ấn Độ (Mã cảng: INBLR)
- MUMBAI(EX BOMBAY), Ấn Độ (Mã cảng: INBOM)
- DELHI, Ấn Độ (Mã cảng: INDEL)
- ENNORE, Ấn Độ (Mã cảng: INENR)
- HALDIA, Ấn Độ (Mã cảng: INHAL)
- HAZIRA, Ấn Độ (Mã cảng: INHZR)
- MANGALORE (NEW MANGA, Ấn Độ (Mã cảng: INIXE)
- KANDLA, Ấn Độ (Mã cảng: INIXY)
- JAIPUR, Ấn Độ (Mã cảng: INJAI)
- KATHIAWAR, Ấn Độ (Mã cảng: INKAT)
- KANPUR, Ấn Độ (Mã cảng: INKNU)
- KRISHNAPATAM, Ấn Độ (Mã cảng: INKRI)
- NAGPUR, Ấn Độ (Mã cảng: INNAG)
- NEW MANGALORE (MANGA, Ấn Độ (Mã cảng: INNML)
- PATNA, Ấn Độ (Mã cảng: INPAT)
- PURI, Ấn Độ (Mã cảng: INPUR)
- PARADIP, Ấn Độ (Mã cảng: INPRT)
- TUTICORIN (NEW TUTIC, Ấn Độ (Mã cảng: INTUT)
- VISAKHAPATNAM, Ấn Độ (Mã cảng: INVTZ)
Các sân bay quốc tế chính của Việt Nam và Ấn Độ:
Sân bay Ấn Độ | Sân bay Việt Nam |
Mumbai (Ấn Độ, Mã sân bay IATA code: BOM) | Nội Bài – Hà Nội (Mã sân bay IATA Code: HAN) |
New Delhi (Ấn Độ, Mã sân bay IATA code: DEL) | Đà Nẵng (Mã sân bay IATA Code: DAD) |
Chennai (Ấn Độ, Mã sân bay IATA code: MAA) | Tân Sơn Nhất – TP Hồ Chí Minh (IATA Code SGN) |
Bangalore (Ấn Độ, Mã sân bay IATA code: BLR) |
Ngoài ra, một số sân bay khác của Ấn Độ cũng có hàng hóa xuất nhập khẩu với Việt Nam, như:
- AGRA, Ấn Độ, Mã sân bay: INAGR
- AHMEDABAD, Ấn Độ, Mã sân bay: INAMD
- BHUBANESWAR, Ấn Độ, Mã sân bay: INBBI
- VADODARA (BARODA), Ấn Độ, Mã sân bay: INBDQ
- BHOPAL, Ấn Độ, Mã sân bay: INBHO
- KOLKATA, Ấn Độ, Mã sân bay: INCCU
- COIMBATORE, Ấn Độ, Mã sân bay: INCJB
- COCHIN, Ấn Độ, Mã sân bay: INCOK
- DEHRA DUN, Ấn Độ, Mã sân bay: INDED
- DWARKA, Ấn Độ, Mã sân bay: INDWA
- HYDERABAD, Ấn Độ, Mã sân bay: INHYD
- HAZIRA, Ấn Độ, Mã sân bay: INHZR
- NASIK, Ấn Độ, Mã sân bay: INISK
- CHANDIGARH, Ấn Độ, Mã sân bay: INIXC
- KAMALPUR, Ấn Độ, Mã sân bay: INIXQ
- JAIPUR, Ấn Độ, Mã sân bay: INJAI
- LUCKNOW, Ấn Độ, Mã sân bay: INLKO
- POONA, Ấn Độ, Mã sân bay: INPNQ
- PONDICHERRY, Ấn Độ, Mã sân bay: INPNY
- PURI, Ấn Độ, Mã sân bay: INPUR
- SURAT, Ấn Độ, Mã sân bay: INSTV
- TIRUCHIRAPALLI, Ấn Độ, Mã sân bay: INTRZ
- TUTICORIN (NEW TUTIC), Ấn Độ, Mã sân bay: INTUT
- UDAIPUR, Ấn Độ, Mã sân bay: INUDR
- VISAKHAPATNAM, Ấn Độ, Mã sân bay: INVTZ
- VERAVAL, Ấn Độ, Mã sân bay: INVVA
Để biết thời gian vận chuyển giữa Việt Nam và Ấn Độ, xem bài viết: Vận Chuyển Hàng Từ Ấn Độ Về Việt Nam
Có thể bạn quan tâm:
- Quy Định Hiện Hành Về Nhãn Hàng Hóa Nhập Khẩu
- Hướng dẫn nhập khẩu mỹ phẩm cho người mới bắt đầu
- Thủ tục nhập khẩu thiết bị y tế
HP Toàn Cầu – Chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa từ Ấn Độ và các nước trên thế giới về Việt Nam và ngược lại
Các dịch vụ HP Toàn Cầu cung cấp liên quan nhập khẩu là dịch vụ trọn gói hoặc riêng lẻ, bao gồm:
- Dịch vụ vận chuyển quốc tế
- Dịch vụ thông quan nhập khẩu, xuất khẩu
- Dịch vụ công bố, giấy phép nhập khẩu ….
- Các dịch vụ hỗ trợ khác (kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, hoàn thuế …)
- Tư vấn miễn phí các nội dung: Mã HS, thuế nhập khẩu, thanh toán, chính sách nhập khẩu mặt hàng, giải pháp vận chuyển hiệu quả,…
- Tư vấn về chứng từ, hợp đồng xuất nhập khẩu
- Tặng bộ mẫu hợp đồng thương mại, invoice, packing list
Để được tư vấn chi tiết về thuế, thời gian và thủ tục nhập khẩu từ Ấn Độ về Việt Nam và Xuất khẩu từ Việt Nam đi Ấn Độ, và dự toán chi phí vận chuyển liên quan, hãy liên hệ với chúng tôi
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu
Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Hotline: 08 8611 5726 hoặc Điện thoại: 024 73008608
Email: info@hptoancau.com
Lưu ý:
– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)
– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại
– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.